3. Listen and check.
(Nghe và kiểm tra.)
b. Listen and check your answers. Listen again and repeat.(Lắng nghe và kiểm tra những câu trả lời của bạn. Nghe và lặp lại.)
A: What do kids like to do in your town?
(Những đứa trẻ thích làm gì trong thị trấn của bạn?)
B: They like to jump rope here. They usually jump rope on the beach.
(Họ thích nhảy dây ở đây. Họ thường nhảy dây trên bãi biển.)
3. Read and say the prices. Listen and check.
(Hãy đọc và nói giá cả. Nghe và kiểm tra.)
1. £2.25
2. €1.00
3. €0.50
4. $3.85
5. $7.20
6. £0.99
1. £2.25: two pounds twenty-five
2. €1.00 : one euro
3. €0.50: fifty cents
4. $3.85: three dollars eighty five
5. $7.20 : seven dollars twenty
6. £0.99: ninety nine pence
F. Listen again and check your answer.
(Nghe lại và kiểm tra câu trả lời của bạn.)
1. Check the meaning of the words in the box and complete the text. Read and listen to the text and check your answer.
(Kiểm tra nghĩa của các từ trong khung và hoàn thành văn bản. Đọc và nghe văn bản và kiểm tra câu trả lời của bạn.)
water minerals fat (x2) protein vitamins diseases carbohydrates |
Nutrients in food There are six main types of nutrients. (1)………..makes you strong. There is a lot of this in meat, fish, milk, eggs, beans and nuts. (2)...give us energy. There are a lot of these in bread, pasta, rice and potatoes. (3)............... are important nutrients in the food we eat and you can find them in different types of food. People who don't get many of these in their food can get (4)….. (5)…… are important for strong teeth and bones. You can find them in meat, fish, milk, vegetables and nuts. This nutrient has got the most energy and is good for our skin and hair. The (6)…………..in food such as butter, chocolate, chips, burgers and crisps is unhealthy, but the (7)……….: in food like olive oil, nuts and some fish is healthy. .(8).............. is also a very important nutrient. You can't live for more than one or two days without it There's a lot of this in fruit, vegetables and juice, too. |
1-protein
2-carbohydrates
3-vitamins
4-diseases
5-minerals
6-fat
7-fat
8-water
Nutrients in food
There are six main types of nutrients.
(1) Protein makes you strong. There is a lot of this in meat, fish, milk, eggs, beans and nuts.
(2) Cabonhydrates give us energy. There are a lot of these in bread, pasta, rice and potatoes.
(3) vitamins are important nutrients in the food we eat and you can find them in different types of food. People who don't get many of these in their food can get (4) diseases.
(5) Minerals are important for strong teeth and bones. You can find them in meat, fish, milk, vegetables and nuts. This nutrient has got the most energy and is good for our skin and hair. The (6) fat in food such as butter, chocolate, chips, burgers and crisps is unhealthy, but the (7) fat in food like olive oil, nuts and some fish is healthy.
(8) Water is also a very important nutrient. You can't live for more than one or two days without it There's a lot of this in fruit, vegetables and juice, too.
Tạm dịch:
Chất dinh dưỡng trong thực phẩm
Có sáu loại chất dinh dưỡng chính.
Protein giúp bạn khỏe mạnh. Có rất nhiều chất này trong thịt, cá, sữa, trứng, đậu và các loại hạt.
Cabonhydrat cung cấp cho chúng ta năng lượng. Có rất nhiều chất này trong bánh mì, mì ống, gạo và khoai tây.
Vitamin là chất dinh dưỡng quan trọng trong thực phẩm chúng ta ăn và bạn có thể tìm thấy chúng trong các loại thực phẩm khác nhau. Những người không có nhiều chất này trong thức ăn của họ có thể mắc bệnh.
Khoáng chất rất quan trọng cho sự chắc khỏe của răng và xương. Bạn có thể tìm thấy chúng trong thịt, cá, sữa, rau và các loại hạt. Chất dinh dưỡng này chứa nhiều năng lượng nhất và tốt cho da và tóc của chúng ta.
Chất béo trong thực phẩm như bơ, sô cô la, khoai tây chiên, bánh mì kẹp thịt và khoai tây chiên chiên thì không tốt cho sức khỏe, nhưng chất béo trong thực phẩm như dầu ô liu, các loại hạt và một số loại cá có lợi cho sức khỏe.
Nước cũng là một chất dinh dưỡng rất quan trọng. Bạn không thể sống quá một hoặc hai ngày mà không có nó. Có rất nhiều chất này trong trái cây, rau và nước trái cây.
5. Listen and check your answers to exercise 4.
(Nghe và kiểm tra câu trả lời của bạn cho bài tập 4.)
1. Check the meanings of the words in the box. What words can you match to photos 1-4? Listen and check.
(Kiểm tra nghĩa của các từ trong bảng từ. Bạn có thể ghép những từ nào với ảnh 1-4? Nghe và kiểm tra.)
sunny cold foggy windy icy snowy hot rainy cloudy stormy |
1. rainy, cloudy (mưa, nhiều mây)
2. hot, sunny (nóng, có nắng)
3. cold, snowy, icy (lạnh, có tuyết, có băng)
4. foggy, cloudy, cold (sương mù, nhiều mây, lạnh)
3. Listen to the words in exercise 2 and check your answers to exercises 1 and 2.
(Nghe các từ trong bài tập 2 và kiểm tra câu trả lời của bạn cho bài tập 1 và 2.)
Bài nghe:
Photo A is the Eiffel Tower in France.
Photo B is the Blue Mosque in Turkey.
Photo C is the Statue of Liberty in the USA.
Photo D is Machu Picchu in Peru.
Photo E is Ha Long Bay in Viet Nam.
Photo F is the Maasai Mara National Reserve, a national park in Kenya.
Photo G is Buckingham Palace, in England.
Tạm dịch:
Bức ảnh A là tháp Eiffel ở Pháp.
Bức ảnh B là Thánh Đường Xanh ở Thổ Nhĩ Kì.
Bức ảnh C là Tượng Nữ thần Tự do ở Mỹ.
Bức ảnh D là Machu Picchu ở Peru.
Bức ảnh E là Vịnh Hạ Long ở Việt Nam.
Bức ảnh F là Khu bảo tồn quốc gia Maasai Mara, một vườn quốc gia ở Kenya.
Bức ảnh G là cung điện Buckingham ở Anh.
Complete the chart. Then listen and check your answers.
B:
Sounds like /u:/ in movie: two
Sounds like /əʊ/ in go: no,oh,open
Sounds like /ʌ/ in front: tony, london, come
3. Listen to an interview with explorer Stephanie Lowe. What do you think she is going to do in Antarctica? Listen and check your answer.
(Nghe cuộc phỏng vấn với nhà thám hiểm Stephanie Lowe. Bạn nghĩ cô ấy sẽ làm gì ở Nam Cực? Nghe và kiểm tra câu trả lời của bạn.)
She is going to walk to the South Pole. She is going to take the photos of the ice in Antartica.
(Cô ấy sẽ đi bộ đến Nam Cực. Cô ấy sẽ chụp những bức ảnh về băng ở Nam Cực.)
Bài nghe:
Interviewer: Today, I’m talking to an explorer Stephanie Lowe. She’s going to go on a trip to Antarctica in November. What are you going to do there, Stephanie?
Stephanie: I’m going to walk to the South Pole.
Interviewer: Walk…to the South Pole. Why?
Stephanie: Well, I’m an explorer and a photographer. I’m going to take the photos of the ice in Antarctica.
Interviewer: Of course. It’s very icy there.
Stephanie: Yes, 98% of Antarctica is ice.
Interviewer: Wao! Why are you going to go in November?
Stephanie: Because it’s summer there. There are only two seasons in Antarctica, summer and winter.
Interviewer: Really?
Stephanie: Yes. It isn’t sunny in winter. It’s night for 6 months. And in summer, it never gets dark.
Interviewer: What’s about animals? Will you see any polar bears?
Stephanie: No, I won’t. Polar bears live in the Arctic, but I hope I will see some penguins and whales. They live in Antarctica.
Interviewer: Oh, yes. What equipment are you going to take?
Stephanie: A lot. For examples, special clothes, water proofs, sunglasses, water bottles, a pen knive, and some sun cream.
Interviewer: Sun cream?
Stephanie: Yes, it won’t be hot, but it will be sunny in November.
Interviewer: What will the temperature be like?
Stephanie: It will be very cold, of course. It’s very windy in Antarctica, and the wind changes the temperature. In November, the temperature will be about minus 30 degrees celcius. So a very good tent and sleeping bag will also be important.
Interviewer: How will you talk to your friends and family at home?
Stephanie: I’m going to take a special laptop. But at the research center at the South Pole, there will be telephone and computer, so communicating will be easier. There will also be nice meals and hot water at the center.
Interviewer: Well, good luck, Stephanie. I hope I will see you next year.
Tạm dịch bài nghe:
Người phỏng vấn: Hôm nay, tôi đang nói chuyện với một nhà thám hiểm Stephanie Lowe. Cô ấy sẽ có một chuyến đi đến Nam Cực vào tháng 11. Bạn sẽ làm gì ở đó, Stephanie?
Stephanie: Tôi sẽ đi bộ đến Nam Cực.
Người phỏng vấn: Đi bộ… đến Nam Cực. Tại sao?
Stephanie: Chà, tôi là một nhà thám hiểm và một nhiếp ảnh gia. Tôi sẽ chụp ảnh băng ở Nam Cực.
Người phỏng vấn: Tất nhiên. Ở đó rất lạnh.
Stephanie: Đúng, 98% Nam Cực là băng.
Người phỏng vấn: Wao! Tại sao bạn lại đi vào tháng 11?
Stephanie: Bởi vì ở đó là mùa hè. Chỉ có hai mùa ở Nam Cực, mùa hè và mùa đông.
Người phỏng vấn: Thật không?
Stephanie: Vâng. Vào mùa đông, trời không nắng. Ở đó đêm dài 6 tháng. Và vào mùa hè, trời không bao giờ tối.
Người phỏng vấn: Còn động vật thì sao? Bạn sẽ thấy bất kỳ con gấu Bắc Cực nào?
Stephanie: Không, tôi sẽ không. Gấu Bắc Cực sống ở Bắc Cực, nhưng tôi hy vọng tôi sẽ nhìn thấy một số loài chim cánh cụt và cá voi. Chúng sống ở Nam Cực.
Người phỏng vấn: Ồ, vâng. Bạn sẽ sử dụng thiết bị nào?
Stephanie: Rất nhiều. Ví dụ, quần áo đặc biệt, đồ chống nước, kính râm, chai nước, dao bấm và một ít kem chống nắng.
Người phỏng vấn: Kem chống nắng?
Stephanie: Vâng, trời sẽ không nóng, nhưng sẽ nắng vào tháng 11.
Người phỏng vấn: Nhiệt độ sẽ như thế nào?
Stephanie: Tất nhiên là sẽ rất lạnh. Ở Nam Cực, rất nhiều gió và gió làm thay đổi nhiệt độ. Vào tháng 11, nhiệt độ sẽ là khoảng âm 30 độ C. Vì vậy, một chiếc lều thật tốt và túi ngủ cũng sẽ rất quan trọng.
Người phỏng vấn: Bạn sẽ nói chuyện với bạn bè và gia đình của mình ở nhà như thế nào?
Stephanie: Tôi sẽ lấy một chiếc máy tính xách tay đặc biệt. Nhưng tại trung tâm nghiên cứu ở Nam Cực sẽ có điện thoại và máy tính nên việc liên lạc sẽ dễ dàng hơn. Tại trung tâm cũng sẽ có các bữa ăn ngon và nước nóng.
Người phỏng vấn: Chà, chúc may mắn, Stephanie. Tôi hy vọng sẽ gặp lại bạn vào năm sau.
Exercise 2. Read and listen to the text. Check your answers in exercise 1.
(Đọc và nghe văn bản. Kiểm tra câu trả lời của em ở bài tập 1.)
1. fins
2. gills
3. lungs
4. feathers
5. wings
6. legs
7. scales
8. hair
Vertebrates Vertebrates are animals with backbones. The following groups are the different types of vertebrates. |
Fish Fish are cold blooded animals and they live in water. They have got scales and (1) fins. They haven't got lungs. They have got (2) gills instead. |
Mammals All mammals are warm-blooded and they feed their babies milk. Most mammals live on land, for example, humans and dogs. However, some mammals, like whales, live in water, but they haven't got gills. Mammals have all got (3) lungs. |
Birds Birds live on land, but some of them look for food in the water. They have got (4) feathers, two legs and two (5) wings. Some birds, like ostriches and kiwis, can't fly. All birds lay eggs. |
Amphibians When amphibians are young, they live in water and they haven't got lungs. When they are adult, they have got lungs and four (6) legs - for example, frogs and toads. |
Reptiles Most reptiles live on land. They have got lungs and (7) scales but not gills. They haven't got any wings or feathers and they haven't got any (8) hair. They are cold blooded animals and many of them live in warm places. |
Tạm dịch văn bản:
Động vật có xương sống Động vật có xương sống là động vật có xương sống. Sau đây là các lòai động vật có xương sống khác nhau. |
Cá Cá là loài động vật máu lạnh và chúng sống dưới nước. Chúng có vảy và vây. Chúng không có phổi. Thay vào đó, chúng có mang. |
Động vật có vú Tất cả các loài động vật có vú đều là loài máu nóng và chúng cho con bú sữa. Hầu hết các loài động vật có vú sống trên cạn, ví dụ như con người và chó. Tuy nhiên, một số loài động vật có vú, như cá voi, sống dưới nước, nhưng chúng không có mang. Các loài động vật có vú đều có phổi. |
Chim Các loài chim sống trên cạn, nhưng một số chúng tìm kiếm thức ăn dưới nước. Chúng có lông, hai chân và hai cánh. Một số loài chim, như đà điểu và kiwi, không thể bay. Tất cả các loài chim đều đẻ trứng. |
Động vật lưỡng cư Khi động vật lưỡng cư còn nhỏ, chúng sống dưới nước và chúng không có phổi. Khi trưởng thành, chúng có phổi và bốn chân - ví dụ như ếch và cóc. |
Bò sát Hầu hết các loài bò sát sống trên cạn. Chúng có phổi và vảy nhưng không có mang. Chúng không có cánh hay lông và chúng cũng không có lông mao. Chúng là loài động vật máu lạnh và nhiều con sống ở những nơi ấm áp. |