Biểu đồ tranh sau đây biểu thị một số con vật ở một vườn thú.
a) Đếm số con mỗi loại ở biểu đồ trên.
b) Loại nào có số lượng nhiều nhất? Loại nào có số lượng ít nhất?
c) Có tất cả bao nhiêu con vật?
Biểu đồ sau biểu thị số gà, số ngỗng, số vịt có trên sân:
Quan sát biểu đồ rồi trả lời câu hỏi.
a) Con vật nào nhiều nhất? Con vật nào ít nhất?
b) Mỗi loại có bao nhiêu con?
c) Số gà nhiều hơn số ngỗng mấy con?
Số ngỗng ít hơn số vịt mấy con?
a) Con vật có nhiều nhất là con gà có 8 con
Con vật có ít nhất nhất là con ngỗng có 5 con
b) Số con là là 8 con
Số con vịt là 6 con
Số con ngỗng là 5 con
c) Số gà nhiều hơn số ngỗng số con là:
8 - 6 = 2 (con)
Số ngỗng ít hơn số vịt số con là:
6 - 5 = 1 (con)
a) Quan sát và cho biết trong tranh có những loại thú nhồi bông nào:
b) Kiểm đếm từng loại thú nhồi bông, đọc biểu đồ tranh rồi trả lời các câu hỏi sau:
Số lượng mỗi loại thú nhồi bông có trong tranh vẽ
- Có bao nhiêu con hà mã?
- Số khỉ nhiều hơn số hươu cao cổ là bao nhiêu con?
- Trong tranh vẽ có tất cả bao nhiêu con thú nhồi bông?
a) Trong tranh có những loại thú nhồi bông: hươu cao cổ, hà mã, sư tử, khỉ.
b)
- Có 2 con hà mã.
- Số khỉ nhiều hơn số hươu cao cổ 1 con.
- Trong tranh vẽ có tất cả 17 con thú nhồi bông.
Dưới đây là bảng số liệu về vật nuôi trong một trang trại.
Dựa vào bảng trên, trả lời câu hỏi:
a) Trong trang trại có những loại vật nuôi nào? Mỗi loại có bao nhiêu con?
b) Trong trang trại, loại vật nuôi nào ít nhất? Loại vật nuôi nào nhiều nhất?
a) Trong trang trại nuôi những con vật là bò, gà, lợn, dê.
Bò có 45 con, Gà có 120 con, Lợn có 78 con, Dê có 36 con.
b) Bò là vật được nuôi ít nhất và gà là loại vật được nuôi nhiều nhất.
Dựa vào biểu đồ dưới đây, viết số thích hợp vào chỗ chấm:
SỐ CÁC CON VẬT TRONG VƯỜN THÚ
a) Có …… con voi
Có …… con thỏ
Có …… con hươu
b) Có tất cả …… con vật
c) Số con hươu nhiều hơn số con voi là …… con
d) Số con thỏ ít hơn số con voi là …… con
Hướng dẫn giải:
a) Có 5 con voi
Có 3 con thỏ
Có 7 con hươu
b) Có tất cả 15 con vật
c) Số con hươu nhiều hơn số con voi là 2 con
d) Số con thỏ ít hơn số con voi là 2 con
Khối lượng các loại hàng trong một phần quà như sau:
Người ta thể hiện các số liệu trong bảng trên bằng biểu đồ sau:
a) Hoàn thiện biểu đồ bên.
b) Loại hàng nào có khối lượng lớn nhất?
c) Nếu một gia đình mỗi ngày sử dụng 500 g thịt hoặc cá thì lượng thịt, cá ở một phần quà có đủ dùng trong một tuần không?
Tham khảo:
a)
b) Gạo là loại hàng có khối lượng lớn nhất.
c) Nếu một gia đình mỗi ngày sử dụng 500 g thịt hoặc cá thì:
Số gam thịt và cá sử dụng trong 1 tuần là 500 x 7 = 3 500 (g)
Khối lượng thịt và cá trong mỗi phần quà là: 1 500 + 2 000 = 3 500 (g)
Kết luận: Nếu một gia đình mỗi ngày sử dụng 500 g thịt hoặc cá thì lượng thịt, cá ở một phần quà đủ dùng trong một tuần.
Quan sát, phân loại, đếm và ghi chép số lượng đồ vật trong phòng học theo dạng hình tròn, hình tam giác, hình vuông. Cho biết dạng hình nào có nhiều nhất, dạng hình nào có ít nhất.
Quan sát tranh rồi trả lời.
a) Số?
Mỗi loại gà có bao nhiêu con?
b) Chọn câu trả lời đúng.
• Loại gà nào nhiều nhất?
A. Gà trống B. Gà mái C. Gà con
• Loại gà nào ít nhất?
A. Gà trống B. Gà mái C. Gà con
c) Có tất cả bao nhiêu con gà?
a) Quan sát tranh, đếm số gà mỗi loại ta có kết quả như sau:
b) Ta có: 2 < 7 < 9.
Vậy:
• Loại gà nhiều nhất là gà con.
Chọn đáp án C.
• Loại gà ít nhất là gà trống.
Chọn đáp án A.
c) Có tất cả số con gà là:
2 + 7 + 9 = 18 (con)
Đáp số: 18 con gà.
Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Một côdon luôn mã hóa cho một loài axit amin.
(2) Một loại axit amin luôn được mã hóa bởi một côdon.
(3) Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu trong tổng hợp chuỗi pôlipeptit là mêtiômin.
(4) Ở tế bào nhân thực, rARN có hàm lượng cao nhất trong các loại ARN.
(5) Trong cùng một tế bào, tất cả các gen đều có số lần phiên mã như nhau.
(6) Trong nhân tế bào, ADN là loại axit nucleic có kích thước lớn nhất.
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Đáp án C.
Có 3 phát biểu đúng, đó là (3), (4) và (6).
Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 408 nm và số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch thứ nhất của gen có 200 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
(1). Mạch 1 của gen có tỉ lệ ( T + X)/(A+G) = 19/41.
(2). Mạch 2 của gen có tỉ lệ A/X = 1/3.
(3). Khi gen thực hiện nhân đôi liên tiếp 5 lần thì số nuclêôtit trong tất cả các gen con là 74400.
(4). Gen bị đột biến điểm làm tăng 1 liên kết hidro thì số nuclêôtit loại G của gen sau đột biến là 479.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Đáp án B
Trước hết, phải xác định số Nu mỗi loại của mạch 1
Gen gài 408 nm → Có tổng số 2400 Nu
Agen chiếm 20% → G = 20%.2400 = 480 Nu, A gen = 30%.2400 = 720 Nu
T1 = 200 → A1 = 720 - 200 = 520
X1 = 15%.1200 = 180
G1 = 480 - 180 = 300 Nu
Xét các phát biểu của đề bài:
I - Đúng vì Tỉ lệ: (T1 + X1)/(A1 + G1) = (200 + 180)/(520 + 300) = 380/820 = 19/41
II - Sai vì A2/X2 = T1/G1 = 200/300 = 2/3
III - Đúng vì Khi gen thực hiện nhân đôi liên tiếp 5 lần thì số nuclêôtit trong tất cả các gen con là: 2400.(2^5 - 1) = 74400 Nu
IV - Sai. Vì Gen bị đột biến điểm làm tăng 1 liên kết hidro thì đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X → số nuclêôtit loại G của gen sau đột biến là: 480 + 1 = 481