giúp em câu hỏi này với ạ, em vote cho luôn 10 điểm
câu hỏi ôn tập:khi hòa tan 16,8 g sắt bằng dung dịch HCl 21,90%
a) tính thể tích khí thu được
b) tính khối lượng axit cần dùng
c) tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng
Cho 100g dung dịch chứa 4g NaOH tác dụng hết với 200g dung dịch CuSO4
a, Tính khối lượng kết tủa thu được
b, Tính nồng độ phần trăm dung dịch CuSO4 cần dùng
c, Nếu hòa tan kết tủa vào dung dịch chứa 0,1 mol HCl thì kết tủa tan hết không.
Giúp mình với :(
cho 5,6g sắt,tác dụng với dung dịch H2SO4 4,9a) tính thể tích khí hidro thoát ra ở điều kiện thể tíchb)tính khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùngc) tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng
LÀM ƠN GIÚP MÌNH VỚI Ạ!!!!!!
nFe = 5,6/56 = 0,1 (mol)
Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
0,1 0,1 0,1 0,1
VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
mddH2SO4(cần dùng ) = \(\dfrac{0,1.98.100\%}{4,9\%}=200\left(g\right)\)
mH2 = 0,1.2=0,2 (g)
mdd = mFe + mddH2SO4 - mH2 = 5,6 + 200 - 0,2 = 205,4 (g)
mFeSO4 = 0,1.152 = 15,2(g)
=> \(C\%_{ddFeSO_4}=\dfrac{15,2.100}{205,4}=7,4\%\)
Bài 4. Cho 16,8 gam sắt tác dụng vừa đủ với dung dịch axit H2SO4 9,8 % tạo thành FeSO4 và khí H2
a) Tính khối lượng dung dịch axit H2SO4 cần dùng.
b) Tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc.
c) Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được.
`Fe + H_2 SO_4 -> FeSO_4 + H_2 ↑`
`0,3` `0,3` `0,3` `0,3` `(mol)`
`n_[Fe] = [ 16,8 ] / 56 = 0,3 (mol)`
`a) m_[dd H_2 SO_4] = [ 0,3 . 98 ] / [ 9,8 ] . 100 = 300 (g)`
`b) V_[H_2] = 0,3 . 22,4 = 6,72 (l)`
`c) C%_[FeSO_4] = [ 0,3 . 152 ] / [ 16,8 + 300 - 0,3 . 2 ] . 100 ~~ 14,42%`
Mn giúp e giải BT này với ạ. Hòa tan 6,5 g kim loại kẽm vào dung dịch HCl. Hãy tính: a) Thể tích khí Hiđro thoát ra(đktc)? b) Khối lượng muối tạo thành? c) Hòa tan lượng muối trên trong 172,8 g nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối mới tạo thành? E cảm ơn mn nhiều ạ🥰🥰🥰.
a, \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, \(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6\left(g\right)\)
c, m dd muối = 13,6 + 172,8 = 186,4 (g)
\(\Rightarrow C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{13,6}{186,4}.100\%\approx7,3\%\)
\(pthh:Zn+2HCl--->ZnCl_2+H_2\uparrow\)
a. Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
Theo pt: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(lít\right)\)
b. Theo pt: \(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6\left(g\right)\)
c. \(C_{\%_{ZnCl_2}}=\dfrac{m_{ZnCl_2}}{m_{dd_{ZnCl_2}}}.100\%=\dfrac{13,6}{13,6+172,8}.100\%=7,3\%\)
Hòa tan hoàn toàn 2,8g Fe bằng dung dịch HCl 10%.
a. Tính V khí thoát ra (đkc)
b. Tính khối lượng dung dịch acid HCl đã dùng
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng
\(a)n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05mol\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
0,05 0,1 0,05 0,05
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=0,05.22,4=1,12l\\ b)m_{ddHCl}=\dfrac{0,1.36,5}{10}\cdot100=36,5g\\ c)C_{\%FeCl_2}=\dfrac{0,05.127}{2,8+36,5-0,05.2}\cdot100=16,2\%\)
5/ Cho 20,4 gam nhôm oxit phản ứng vừa đủ với 200 g dung dịch HCl
a. Tính thể tích khí sinh ra ( đktc)
b. Tính khối lượng axit cần dùng
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl
d. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng
e. Nếu trung hòa lượng HCl trên bằng 100 g dung dịch NaOH 20 %, thì dung dịch sau phản ứng làm đổi màu quỳ tím như thế nào ?
\(a,n_{Al_2O_3}=\dfrac{20,4}{102}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\\ .......0,2......1,2......0,4.....0,6\left(mol\right)\\ V_{H_2O\left(đktc\right)}=0,6\cdot22,4=13,44\left(l\right)\\ b,m_{HCl}=36,5\cdot1,2=43,8\left(g\right)\\ c,m_{dd_{HCl}}=1,2\cdot36,5=43,8\left(g\right)\\ C\%_{dd_{HCl}}=\dfrac{43,8}{200}\cdot100\%=21,9\%\)
\(d,m_{AlCl_3}=0,4\cdot133,5=53,4\left(g\right)\\ m_{dd\left(sau.pứ\right)}=m_{Al_2O_3}+m_{dd_{HCl}}-m_{H_2}=20,4+200-10,8=209,6\left(g\right)\\ C\%_{dd_{AlCl_3}}=\dfrac{53,4}{209,6}\cdot100\%\approx25,48\%\)
d)\(m_{NaOH}=\dfrac{mct.C\%}{100}=\dfrac{100.20}{100}=20\left(g\right)\)=>\(n_{NaOH}=\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\)
\(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
tl1............1.............1..............1(mol)
So sánh\(\dfrac{n_{NaOH}}{1}< \dfrac{n_{HCl}}{1}\left(\dfrac{0,5}{1}< \dfrac{1,2}{1}\right)\)
=> HCl Dư
Vậy Dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím chuyển màu đỏ
Hòa tan 14g canxi oxit vào 200g dung dịch HCl 10,95%
a) Tính khối lượng muối thu được
b) Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng
giúp mình với ạ!!
\(n_{CaO}=\dfrac{14}{56}=0,25\left(mol\right)\)
\(m_{ct}=\dfrac{10,95.200}{100}=21,9\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
Pt : \(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
0,25 0,3 0,15
a) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,25}{1}>\dfrac{0,3}{2}\)
⇒ CaO dư , HCl phản ứng hết
⇒ Tính toán dựa vào số mol của HCl
\(n_{CaCl2}=\dfrac{0,3.1}{2}=0,15\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{CaCl2}=0,15.111=16,65\left(g\right)\)
b) \(m_{ddspu}=14+200=214\left(g\right)\)
\(C_{CaCl2}=\dfrac{16,65.100}{214}=7,78\)0/0
Chúc bạn học tốt
Cho 11.2g mạt sắt tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl A tính thể tích khí h2 sinh ra B tính khối lượng muối thu dc C tính khối lượng axit cần dùng D tính nồng độ phần trăm axit đã dùng
\(n_{Fe}=\dfrac{11.2}{56}=0.2\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.2......0.4........0.2.............0.2\)
\(V_{H_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
\(m_{FeCl_2}=0.2\cdot127=25.4\left(g\right)\)
\(m_{HCl}=0.4\cdot36.5=14.6\left(g\right)\)
Câu c và câu d không liên quan tới dữ liệu đề bài cho !
Tiếp Quang Nhân:
c. Ta có: \(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
d. Ko tính đc (Nồng độ mol thì đc)
Ta có: \(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{200:1000}=2M\)
giúp em 2 bài luôn nhé !
1) ngâm 1 vạt bằng đồng có khối lượng 5 gam tong 5oo gâm dung dịch AgNO3 4%. chỉ sau 1 lúc người ta lấy vật ra và thấy khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm mất 85%
a) tính khối lượng vật lấy ra sau khi làm khô
b) tính nồng đọ phần trăm các chất trong dung dịch sau khi lấy vật ra khỏi dung dịch
2) khi khử 15,2 gam hỗn hợp Fe2O3 và FeO bằng hidro ở nhiệt độ cao thu được sắt kim loại. để hòa tan hết lượng sắt này cần dùng 200ml dung dịch HCl nồng độ 2M
a) xác định thành phần phần trăm khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp
b) tính thể tích khí H2 (đktc) cần dùng để khử hỗn hợp trên
bài 1 (mk chưa học nên chép trên mạng)
Cu + 2AgNO3 => Cu(NO3)2 + 2Ag
mAgNO3= 20g
=>mAgNO3 giảm đi cũng là mAgNO3 PƯ'= 20 * 85% = 17g
=>nAgNO3= 0,1 mol
=>nCu = 0,05 => mCu = 3,2
nAg = 0,1
=> mAg = 10,8
=> khối lượng vật là 5 + 10,8 - 3,2 = 12,6 g
b) trong dung dịch có AgNO3 dư và Cu(NO3)2
mdd= 500 - 10,8 + 3,2 = 507,6 g
Bạn tự tính tiếp nhé