d) \(CH_2=CH_2+Br_2\)->
e)\(\left(RCOO\right)_3C_3H_5+NaOH\)->
Hoàn thành các pt phản ứng sau:
1. \(CH_4+Cl_2\rightarrow\)
2.\(C_6H_6+Br_2\rightarrow\)
3.\(C_6H_6+Cl_2\rightarrow\)
4.\(CH_3COOH+CaCO_3\rightarrow\)
5.\(\left(RCOO\right)_3C_3H_5+NaOH\rightarrow\)
6.\(CaCO_3+CO_2+H_2O\rightarrow\)
7.\(NaHCO_3\rightarrow\left(t^o\right)\)
8.\(NaOH+SiO_2\rightarrow\)
9.\(NaHCO_3+HCl\rightarrow\)
10.\(Cl_2+H_2O\rightarrow\)
11.\(CH_3COOC_2H_5+NaOH\rightarrow\)
12.\(C_6H_6+H_2\rightarrow\)
13.\(\left(RCOO\right)_3C_3H_5+H_2O\rightarrow\)
14.\(\left(C_6H_{10}O_5\right)n+H_2O\rightarrow\)
15.\(CH_3COONa+NaOH\rightarrow\)
16.\(Ca\left(HCO_3\right)_2\underrightarrow{t^o}\)
17.\(MnO_2+HCl\rightarrow\)
18.\(NaHCO_3+NaOH\rightarrow\)
19.\(C_4H_{10}+O_2\underrightarrow{men}\)
20.\(NaOH+Cl_2\rightarrow\)
21.\(CH_3COOC_2H_5+H_2O\underrightarrow{t^o}\)
\(1,CH_4+Cl_2\underrightarrow{\text{ánh sáng}}CH_3Cl\\ 2,C_6H_6+Br_2\xrightarrow[t^o]{Fe}C_6H_5Br\\ 3,C_6H_6+Cl_2\underrightarrow{\text{ánh sáng}}C_6H_5Cl\\ 4,2CH_3COOH+CaCO_3\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Ca+CO_2\uparrow+H_2O\\ 5,\left(RCOO\right)_3C_3H_5+3NaOH\rightarrow3RCOONa+C_3H_5\left(OH\right)_3\\ 6,CaCO_3+CO_2+H_2O\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\\ 7,2NaHCO_3\underrightarrow{t^o}Na_2CO_3+CO_2\uparrow+H_2O\\ 8,NaOH+SiO_2\underrightarrow{t^o}Na_2SiO_3+H_2O\)
\(9,NaHCO_3+HCl\rightarrow NaCl+CO_2\uparrow+H_2O\\ 10,Cl_2+H_2O⇌HCl+HClO\\ 11,CH_3COOC_2H_5+NaOH\rightarrow CH_3COONa+C_2H_5OH\\ 12,C_6H_6+3H_2\xrightarrow[t^o]{Ni}C_6H_{12}\\ 13,\left(RCOO\right)_3C_3H_5+3H_2O\rightarrow3RCOOH+C_3H_5\left(OH\right)_3\\ 14,\left(-C_6H_{10}O_5-\right)_n+nH_2O\rightarrow nC_6H_{12}O_6\\ 15,CH_3COONa+NaOH\underrightarrow{t^o}CH_4\uparrow+Na_2CO_3\\16, Ca\left(HCO_3\right)\underrightarrow{t^o}CaCO_3+CO_2\uparrow+H_2O\)
\(17,MnO_2+4HCl\rightarrow MnCl_2+Cl_2\uparrow+2H_2O\\ 18,NaHCO_3+NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\\ 19,2C_4H_{10}+5O_2\xrightarrow[men,xt]{t^o}4CH_3COOH+2H_2O\\ 20,2NaOH+Cl_2\rightarrow NaCl+NaClO+H_2O\\ 21,CH_3COOC_2H_5+H_2O\underrightarrow{t^o}CH_3COOH+C_2H_5OH\)
Gọi tên của các chất sau đây:
a) \(Al_4C_3\)
b) \(C_6H_5-CH_3-OH\)
c) \(CH_3-CH_2-ONa\)
d) \(\left(C_2H_5\right)_3N\)
e) \(CH_3-C\equiv C-CH_3\)
g) \(Ag-C\equiv C-Ag\)
h) \(Ag-C\equiv C-CH_3\)
i) \(C_6H_5-CH\left(Br\right)-CH_2-Br\)
a) Nhôm cacbua
b) Ancol benzylic
c) Natri etoxit
d) N,N-Đietyletanamin
e) But-2-in
g) Bạc axetylua
h) Propinylsilver
i) (1,2-Đibrometyl)benzen
1) Viet phan ung crackinh cua pentan \(\left[{}\begin{matrix}CH_4+CH_2=CH-CH_2-CH_3\\CH_4+CH_3-CH=CH-CH_3\\CH_3-CH_3+CH_2=CH-CH_3\end{matrix}\right.\) nhu the nay dung khong
viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau :
\(CH\equiv CH\underrightarrow{\left(1\right)}CH_2=CH_2\underrightarrow{\left(2\right)}CH_3-CH_2OH\underrightarrow{\left(3\right)}CH_3-CH_2Br\)
viết phương trình hóa học của các phản ứng theo dãy sơ đồ sau :
\(CH\equiv CH\underrightarrow{\left(1\right)}CH_2=CH_2\underrightarrow{\left(2\right)}CH_3-CH_2OH\underrightarrow{\left(3\right)}CH_3-CH_2Br\)
So sánh ngũ ngôn cổ thể với ngũ ngôn hiện đại giúp mình với
Tại sao các chất sau làm mất màu dd Brom
a) \(CH_2=CH-CH=CH_2\)
b) \(CH_3-C\equiv CH\)
Vì trong công thức cấu tạo của 2 chất trên có liên kết đôi và liên kết ba, là liên kết kém bền nên dễ đứt ra trong phản ứng hóa học, Br thế chỗ của H.
Cho sơ đồ biến đổi của 1 – chloropropane như sau:
\(CH_3CH=CH_2\) CH3CH2CH2Cl \(\underrightarrow{\left(2\right)}\) CH3CH2CH2OH
a) Gọi tên loại phản ứng (1), (2) và hoàn thành các phương trình hoá học.
b) Thực hiện 2 phản ứng theo sơ đồ trên khi thay hợp chất CH3CH2CH2Cl bằng 2 – bromobutane. Xác định sản phẩm hữu cơ chính (nếu có) trong các phản ứng.
Tham khảo:
a) (1) Phản ứng tách hydrogen halide.
(2) Phản ứng thủy phân dẫn xuất halogen (phản ứng thế nguyên tử halogen bằng nhóm OH).
b)
Este nào sau đây thủy phân trong môi trường kiềm thu được 2 muối?
A: \(C_2H_5COOC_2H_5\)
B: \(C_6H_5COOCH_3\)
C: \(CH_3COOC_6H_5\)
D: \(CH_3COOCH=CH_2\)
Đáp án: C
PT: \(CH_3COOC_6H_5+2NaOH\underrightarrow{t^o}CH_3COONa+C_6H_5ONa+2H_2O\)
Các bạn cho mình hỏi
Làm thế nào để biết đó là etilen, metan, axetilen, benzen từ công thức cấu tạo
Ví dụ như \(CH_2=CH-CH=CH_2\) làm thế nào biết đây là etilen
Từ CTCT bạn cộng số nguyên tử C, H vào thì sẽ ra công thức phân tử
VD: CH2 = CH - CH = CH2
Từ công thức cấu tạo trên ta cộng vào thấy có 4 nguyên tử C, 6 nguyên tử H
=> CTPT là C4H6
CT của bạn không phải là etilen nhé bạn.
Chất ví dụ của bạn không phải là etilen. Các chất etilen, metan, axetilen, benzen đều là những chất cụ thể, có công thức cấu tạo cụ thể, vì vậy tốt nhất bạn nên học thuộc lòng. Muốn giỏi hóa thì phải học thuộc càng nhiều chất càng tốt. Chúc bạn học tốt.
CH2=CH2 đây mới là công thức cấu tạo viết gọn của etilen nhá bạn