Crackinh m gam n-butan thu được hỗn hợp A gồm \(H_2,CH_4,C_2H_4,C_2H_6,C_3H_6,C_4H_8\) và một phần butan chưa bị crackinh. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 9 gam \(H_2O\) và 17,6 gam \(CO_2\). Tính giá trị của m.
Đọc tên quốc tế (IUPAC) các chất sau :
a. CH3-CH2-CH(CH3)-CH3 b. CH3-CH2-CH(CH3)-CH(CH3)-CH3
c. CH3-CH2-CBr(C2H5)-CH3 d. CH3-CHCl-CH(CH3)-CH(CH3)-CH2-CH3
e. CH3-CH(CH3)-CH2-CH(CH3)-CH(CH3)-CH3
f. CH3-CH2-CBr(CH2-CH3)-CH3
Xác định tên thay thế của các đồng phân sau:
1) CH3 - CH(CH3) - CH2 - CH3
2) CH3 - CH2C(CH3)CH(C2H5)CH3
3) CH3 - CH2 - C(CH3)3
4) CH3 - CHBr - CH2 - CH(C2H5) - CH3
gọi tên các ankan có công thức sau
ch3-ch2-ch-ch-ch3
|
ch2-ch2-ch2-ch3
Gọi tên các chất có CTCT sau a) CH3-CH(C2H5)-CH3b) CH3-CH2-CH(C3H7)-CH3
CH3-CH(CH3)-CH3 + Cl2 (as, 1:1)→ ?
gọi tên các ankan có công thức sau
a)ch3-ch(ch3)-ch(ch3)-c(ch3)2-[ch2]2-ch3
b)ch3ch(c2h5)ch2ch(ch3)ch3
gọi tên các chất sau theo danh pháp thay thế
CH3-CH(CH3)-CH3; CH3-CH(C2H5)-(CH2)2-CH3; CH3-C(CH3)2-CH3
Viết công thức phân tử của các hidrocacbon tương ứng với các gốc ankyl sau:
- CH3 ; -C3H7; -C6H13