gieo một con xúc sắc cân đối đồng chất.
a) Liệt kê không gian mẫu
b) Xác định các biến cố sau:
A:"Số chấm xuất hiện là 1 số nguyên tố"
B:"Số chấm xuất hiện không phải là một số nguyên tố"
Bài 1: Gieo ngẫu nhiên một con xúc xắc. Tính xác suất của các biến cố sau:
a) A: “Số chấm xuất hiện là số chẵn”.
b) B: “Số chấm xuất hiện là số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 3”.
c) C: “Số chấm xuất hiện không phải là số nguyên tố và là ước của 24
giup mik với ạ
a/Những chấm là số chẵn: \(2;4;6\)
\(\rightarrow\)Có 3 mặt là số chẵn
Xác suất của biến cố A:
\(3:6=\dfrac{1}{2}\)
b/Chấm vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3: \(6\)
\(\rightarrow\)Có 1 mặt là số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3
Xác suất của biến cố B:
\(1:6=\dfrac{1}{6}\)
c/Chấm không phải là số nguyên tố và là ước của 24: \(4\) ; \(6\)
\(\rightarrow\)Có 2 mặt không phải là số nguyên tố và là ước của 24
Xác suất của biến cố C:
\(2:6=\dfrac{1}{3}\)
Gieo một con súc sắc cân đối, đồng chất một lần.
a) Mô tả không gian mẫu.
b) Xác định các biến cố sau:
A: “ Xuất hiện mặt chắn chấm”
B: “ xuất hiện mặt lẻ chấm”
C: “ Xuất hiện mặt có số chấm không nhỏ hơn 3”
c) Trong các biến cố trên, hãy tìm các biến cố xung khắc.
Gieo một con xúc xắc.
a. Liệt kê các kết quả có thể để sự kiện “Số chấm xuất hiện là số nguyên tố” xảy ra;
b. Nếu số chấm xuất hiện là 5 thì sự kiện “Số chấm xuất hiện không phải là 6” có xảy ra hay không?
a. Các kết quả có thể để sự kiện “Số chấm xuất hiện là số nguyên tố” xảy ra là: 2, 3, 5 vì đây là các số nguyên tố.
b. Nếu số chấm xuất hiện là 5 thì sự kiện “Số chấm xuất hiện không phải là 6” xảy ra vì số 5 khác số 6.
Gieo một con xúc xắc. Gọi K là biến cố: “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là một số nguyên tố".
a) Biến cố: “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là một hợp số" có là biến cố K không?
b) Biến cố K và K là tập con nào của không gian mẫu?
a) Biến cố: “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là một hợp số” không phải là biến cố \(\overline K \).
b) Ta có \(K = \left\{ {2;3;5} \right\}\) và \(\overline K = \left\{ {1;4;6} \right\}\).
Gieo một con xúc sắc cân đối đồng chất. Xác suất để xuất hiện mặt có số chấm là một số nguyên tố bằng
A. 1 4
B. 1 2
C. 2 3
D. 1 3
Gieo một con xúc sắc cân đối đồng chất. Xác suất để xuất hiện mặt có số chấm là một số nguyên tố bằng
A. 1 4
B. 1 2
C. 2 3
D. 1 3
Đáp án B
Không gian mẫu là 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6
Số kết quả thuận lợi cho biến cố là 2 , 3 , 5
Vậy xác suất cần tính bằng 3 6 = 1 2
Gieo một con xúc sắc cân đối đồng chất. Xác suất để xuất hiện mặt có số chấm là một số nguyên tố bằng
A. 1 4
B. 1 2
C. 2 3
D. 1 3
Gieo một con xúc xắc cân đối, đồng chất liên tiếp hai lần. Xét các biến cố sau:
A: “Ở lần gieo thứ nhất, số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là 1”;
B: “Ở lần gieo thứ hai, số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là 2”
C: “Tổng số chấm xuất hiện trên con xúc xắc ở hai lần gieo là 8”
D: “Tổng số chấm xuất hiện trên con xúc xắc ở hai lần gieo là 7”.
Chứng tỏ rằng các cặp biến cố A và C; B và C, C và D không độc lập.
Không gian mẫu là tập hợp số chấm xuất hiện khi gieo con xúc xắc hai lần liên tiếp khi đó \(n\left( \Omega \right) = 6.6 = 36\)
A = {(1; 1); (1; 2); (1; 3); (1; 4); (1; 5); (1; 6)} \( \Rightarrow P\left( A \right) = \frac{6}{{36}} = \frac{1}{6}\)
B = {(1; 2); (2; 2); (3; 2); (4; 2); (5; 2); (6; 2)} \( \Rightarrow P\left( B \right) = \frac{6}{{36}} = \frac{1}{6}\)
C = {(2; 6); (3; 5); (4; 4); (5; 3); (6; 2)} \( \Rightarrow P\left( C \right) = \frac{5}{{36}}\)
D = {(1; 6); (2; 5); (3; 4); (4; 3); (5; 2); (6; 1)} \( \Rightarrow P\left( D \right) = \frac{6}{{36}} = \frac{1}{6}\)
Do đó
\(P\left( A \right).P\left( C \right) = \frac{1}{6}.\frac{5}{{36}} = \frac{5}{{216}};P\left( B \right).P\left( C \right) = \frac{1}{6}.\frac{5}{{36}} = \frac{5}{{216}};P\left( C \right).P\left( D \right) = \frac{5}{{36}}.\frac{1}{6} = \frac{5}{{216}}\)
Mặt khác
AC = \(\emptyset \Rightarrow P\left( {AC} \right) = 0\)
BC = {(6; 2)} \( \Rightarrow P\left( {BC} \right) = \frac{1}{{36}}\)
CD = \(\emptyset \Rightarrow P\left( {CD} \right) = 0\)
Khi đó \(P\left( {AC} \right) \ne P\left( A \right).P\left( C \right);P\left( {BC} \right) \ne P\left( B \right).P\left( C \right);P\left( {CD} \right) \ne P\left( C \right).P\left( D \right)\)
Vậy các cặp biến cố A và C; B và C, C và D không độc lập.
Gieo ngẫu nhiên xúc xắc một lần. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:
a) “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số nguyên tố”;
b) “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số chia 4 dư 1”.
Tập hợp gồm các kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của xúc xắc là:
A = {mặt 1 chấm; mặt 2 chấm; mặt 3 chấm; mặt 4 chấm; mặt 5 chấm; mặt 6 chấm}.
Số phần tử của tập hợp A là 6.
a) Có ba kết quả thuận lợi cho biến cố “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số nguyên tố” là: mặt 2 chấm, mặt 3 chấm, mặt 5 chấm.
Vì thế, xác suất của biến cố trên là \(\dfrac{3}{6} = \dfrac{1}{2}\).
b) Có hai kết quả thuận lợi cho biến cố “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số chia 4 dư 1” là: mặt 1 chấm, mặt 5 chấm.
Vì thế, xác suất của biến cố trên là \(\dfrac{2}{6} = \dfrac{1}{3}\).