Hãy giới thiệu về Trái Đất theo gợi ý dưới đây.
Hãy giới thiệu với các bạn trong nhóm về cây xanh và các con vật quanh em theo gợi ý dưới đây.
Tham khảo
Cây xanh xung quanh em:
Các bộ phận bên ngoài của cây: rễ, thân, lá, hoa, quả.
Lợi ích của cây: làm thức ăn cho động vật, làm thức ăn cho con người, làm bóng mát, làm các đồ dùng sinh hoạt,...
Chăm sóc và bảo vệ: để cây xanh tốt thì em cần phải bón phân, bắt sâu, tưới cây,...
Để cho các loài động vật nhanh lớn và khỏe mạnh, em phải cho con vật ăn, chăm sóc, tiêm phòng, che ấm khi trời rét,... Cần chú ý an toàn khi tiếp xúc với các cây như các loài cây có gai, các loài cây có độc tố,...
Các con vật quanh em:
Các bộ phận bên ngoài của con vật: đầu, mình, chân và đuôi.
Lợi ích của con vật: làm thức ăn cho con người, làm sức kéo,...
Chăm sóc và bảo vệ: Để cho các loài động vật nhanh lớn và khỏe mạnh, em phải cho con vật ăn, chăm sóc, tiêm phòng, che ấm khi trời rét,...
Cần chú ý an toàn khi tiếp xúc với các con vật như rắn, chó,....
Giới thiệu về các mùa theo gợi ý dưới đây.
Tên các mùa | Đặc điểm | Trang phục |
Mùa xuân | Có mưa phùn, ẩm ướt. Cây cối đâm chồi, nảy lộc | Áo dài tay, áo khoác mỏng, quần dài hoặc quần ngố, ô. |
Mùa hè | Thời tiết nóng nực, nắng chói chang, có mưa rào. Cây cối xanh tốt, ra nhiều trái thơm, hoa đẹp. | Quần đùi, áo cộc tay, mũ, ô, dép lê, ủng, kính râm. |
Mùa thu | Thời tiết mát mẻ, se se lạnh. Cây cối chuyển lá sang màu vàng và rụng dần. | Quần dài, áo mỏng dài tay, áo sơ mi, giày, áo khoác mỏng. |
Mùa đông | Thời tiết lạnh lẽo, gió thổi nhiều. Cây cối khẳng khiu, trụi lá. | Quần dài, áo len, áo khoác dày, tất, găng tay, khăn len, mũ len, giày. |
- Mỗi nhóm giới thiệu về một truyền thống của địa phương theo gợi ý dưới đây:
- Bình chọn phần giới thiệu sinh động và đầy đủ.
- Truyền thống lễ hội Carnaval Hạ Long
- Lễ hội là khởi đầu cho một mùa hè sôi nổi ở Hạ Long, và thường được tổ chức vào cuối tháng 4 - đầu tháng năm, trùng với ngày nghỉ lễ 30/4 - 1/5.
Đặt câu theo mẫu dưới đây :
Ai (hoặc cái gì, con gì) |
là gì ? |
M: Bạn Vân Anh ...................... |
là học sinh lớp 2A. ........................ |
Gợi ý: Em hãy đặt câu dùng để giới thiệu về sự vật.
Ví dụ câu giới thiệu về người: Mẹ em là cô giáo.
Trả lời:
Ai (hoặc cái gì, con gì) |
là gì ? |
Con chim trong lồng |
là chim họa mi. |
Cuốn sách này |
là sách Tiếng Việt. |
Anh Hùng |
là vận động viên bơi lội. |
easy the nay ma ko biet lam thi chiu
Dựa vào gợi ý dưới đây, em hãy giới thiệu với các bạn trong nhóm về môi trường sống của thực vật và động vật.
Giới thiệu một số hiện tượng thiên tai theo gợi ý dưới đây:
Giới thiệu về hoạt động giao thông và hoạt động mua, bán hàng hóa ở địa phương của em theo gợi ý dưới đây và chia sẻ với các bạn.
Tham khảo
1. Hoạt động giao thông
Đường giao thông:
- Đường không: máy bay
- Đường bộ: ô tô, xe máy, xe đạp…
- Đường thủy: tàu thủy, thuyền
- Đường sắt: tàu hỏa
2. Hoạt động mua bán hàng hóa
- Nơi mua bán: siêu thị, chợ
- Hàng hóa: gạo, thịt, cá, quần áo, rau, giày dép…
a) Hãy cho biết em đã được học về những vùng nào dưới đây.
b) Hoàn thành bảng giới thiệu tóm tắt về vùng em đã học theo gợi ý dưới đây
c) Hãy giải thích tại sao có sự khác biệt về hoạt động sản xuất của hai vùng trên.
a: Trung du, miền núi Bắc Bộ và Đồng bằng Bắc Bộ.
b: Tham khảo:
c: Có sự khác biệt là bởi vì 2 vùng này có sự khác biệt về nhiệt độ, địa hình
a) Hãy cho biết em đã được học về những vùng nào dưới đây.
b) Hoàn thành bảng giới thiệu tóm tắt về vùng em đã học theo gợi ý dưới đây.
c) Hãy giải thích tại sao có sự khác biệt về hoạt động sản xuất của hai vùng trên.
- Yêu cầu a) Em đã được học về các vùng: Trung du và miền núi Bắc Bộ và Đồng bằng Bắc Bộ.
- Yêu cầu b) Hoàn thành bảng
Trung du và miền núi Bắc Bộ | Đồng bằng Bắc Bộ | |
Vị trí địa lí | - Tiếp giáp với: + Vùng Duyên hải miền Trung và Đồng bằng Bắc Bộ. + Vịnh Bắc Bộ. + Các nước Lào và Trung Quốc. | - Tiếp giáp với: + Trung du và miền núi Bắc Bộ; + Duyên hải miền Trung; + Vịnh Bắc Bộ. |
Thiên nhiên | - Địa hình: có nhiều dạng khác nhau như: núi, đồi, cao nguyên,... - Khí hậu: + Mùa hạ nóng, mưa nhiều; + Mùa đông lạnh nhất cả nước. - Có nhiều sông, suối; sông có nhiều thác ghềnh. | - Địa hình: khá bằng phẳng và thấp dần về phía biển. - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa: + Mùa hạ nóng, mưa nhiều, chịu ảnh hưởng của báo. + Mùa đông lạnh. - Có nhiều sông lớn, nhiều phù sa. |
Dân cư | - Là địa bàn sinh sống của các dân tộc: Kinh, Mường, Tày, Nùng, Thái, Mông, Dao,... - Là vùng thưa dân; dân cư phân bố không đều. | - Là địa bàn sinh sống của các dân tộc: Kinh, Mường, Tày, Thái, Dao,... - Dân cư đông đúc nhất nước ta; dân cư phân bố không đều. |
Hoạt động sản xuất | - Làm ruộng bậc thang - Xây dựng công trình thủy điện - Khai thác khoáng sản. | - Trồng lúa nước. - Có nhiều nghề thủ công. - Hoạt động công nghiệp và dịch vụ rất phát triển. |
Một số nét văn hóa | - Chợ phiên vùng cao. - Lễ hội Lồng Tồng. - Nghệ thuật Xòe Thái. | - Người dân sống thành làng với nhiều ngôi nhà xây dựng gần nhau - Có nhiều lễ hội đặc sắc. |
Nhân vật hoặc sự kiện lịch sử | - Khu giải phóng Việt Bắc được thành lập (1945) - … | - Nhân vật: Ngô Quyền; Phùng Hưng;… - Sự kiện: Hoàng Diệu chống thực dân Pháp; chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”,… |
- Yêu cầu c) Có sự khác biệt về hoạt động sản xuất của hai vùng trên là do: giữa 2 vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ và Đồng bằng Bắc Bộ có nhiều khác biệt về các yếu tố: địa hình; khí hậu; sông ngòi; đất,…