a) Quan sát chiếc compa của em rồi chia sẻ với bạn cách sử dụng.
b) Thực hành: Sử dụng compa để vẽ đường tròn.
c) Hãy vẽ vào vở của một đường tròn.
dùng thước eke để vẽ hình vuông cạnh 7cm vào vở,kẻ thêm hai đường chéo rồi dùng compa đo và so sánh độ dài của chúng
Cho đường thẳng d và điểm P không nằm trên d. Hình 46 minh họa cho cách dựng đường thẳng đi qua điểm P vuông góc với đường thẳng d bằng thước và compa như sau:
(1) Vẽ đường tròn tâm P với bán kính thích hợp sao cho nó có cắt d tại hai điểm A và B.
(2) Vẽ hai đường tròn với bán kính bằng nhau có tâm tại A và B sao cho chúng cắt nhau. Gọi một giao điểm của chúng là C (C ≠ P)
(3) Vẽ đường thẳng PC.
Em hãy chứng minh đường thẳng PC vuông góc với d.
Đố: Tìm thêm một cách dựng nữa (bằng thước và compa)
a) Ta có: PA = PB (A; B nằm trên cung tròn tâm P) nên P nằm trên đường trung trực của AB.
CA = CB (C nằm trên 2 cung tròn tâm A, B bán kính bằng nhau) nên C nằm trên đường trung trực của AB.
Vậy CP là đường trung trực của AB, suy ra PC ⊥ d.
QUẢNG CÁOb) Một cách vẽ khác
- Lấy hai điểm A, B bất kì trên d.
- Vẽ cung tròn tâm A bán kính AP, cung tròn tâm B bán kính BP. Hai cung tròn cắt nhau tại C (C khác P).
- Vẽ đường thẳng PC. Khi đó PC là đường đi qua P và vuông góc với d.
Chứng minh :
- Theo định lí 2 :
PA = CA ( P,C cùng thuộc cung tròn tâm A bán kính PA)
⇒ A thuộc đường trung trực của PC.
PB = CB (P, C cùng thuộc cung tròn tâm B bán kính PB)
⇒ B thuộc đường trung trực của PC.
⇒ AB là đường trung trực của PC
⇒ PC ⏊ AB hay PC ⏊ d.
Dùng thước và êke để vẽ hình vuông cạnh 7 cm vào vở. Kẻ thêm hai đường chéo rồi dùng compa đo và so sánh độ dài của chúng.
Vẽ hình vuông cạnh 7 cm bằng thước và êke theo hướng dẫn sau:
- Vẽ đoạn thẳng CD dài 7 cm.
- Vẽ hai đường thẳng vuông góc với CD tại C và D như hình vẽ.
- Trên đường thẳng qua C lấy đoạn thẳng CB = 7cm; trên đường thẳng qua D lấy đoạn thẳng DA = 7 cm.
- Nối hai điểm A và B ta được hình vuông cần vẽ.
- Kẻ hai đường chéo của hình vuông.
- Sử dụng compa đo độ dài của hai đường chéo thấy hai đường chéo bằng nhau.
Đồ thị của hàm số y = √3 x + √3 được vẽ bằng compa và thước thẳng (h.8).
Hãy thực hiện cách vẽ đó rồi nêu lại cách thực hiện.
Áp dụng: Vẽ đồ thị của hàm số y = √5 x + √5 bằng compa và thước thẳng.
Hướng dẫn: Tìm điểm trên trục tung có tung độ bằng √5.
Cho x = 0 => y = √3 ta được (0; √3).
Cho y = 0 => √3 x + √3 = 0 => x = -1 ta được (-1; 0).
Như vậy để vẽ được đồ thị hàm số y = √3 x + √3 ta phải xác định được điểm √3 trên Oy.
Các bước vẽ đồ thị y = √3 x + √3 :
+ Dựng điểm A(1; 1) được OA = √2.
+ Dựng điểm biểu diễn √2 trên Ox: Quay một cung tâm O, bán kính OA cắt tia Ox, được điểm biểu diễn √2.
+ Dựng điểm B(√2; 1) được OB = √3.
+ Dựng điểm biểu diễn √2. Trên trục Oy: Quay một cung tâm O, bán kính OB cắt tia Oy, được điểm biểu diễn √3
+ Vẽ đường thẳng qua điểm biểu diễn √3 trên Oy và điểm biểu diễn -1 trên Ox ta được đồ thị hàm số y = √3 x + √3.
b) Áp dụng vẽ đồ thị hàm số y = √5 x + √5
- Cho x = 0 => y = √5 ta được (0; √5).
- Cho y = 0 => √5 x + √5 = 0 => x = -1 ta được (-1; 0).
Ta phải tìm điểm trên trục tung có tung độ bằng √5.
Cách vẽ:
+ Dựng điểm A(2; 1) ta được OA = √5.
+ Dựng điểm biểu diễn √5 trên trục Oy. Quay một cung tâm O, bán kính OA cắt tia Oy, được điểm biểu diễn √5. Vẽ đường thẳng qua điểm biểu diễn √5 trên Oy và điểm biểu diễn -1 trên Ox ta được đồ thị hàm số y = √5 x + √5.
Đồ thị của hàm số y = √3 x + √3 được vẽ bằng compa và thước thẳng (h.8).
Hãy thực hiện cách vẽ đó rồi nêu lại cách thực hiện.
Áp dụng: Vẽ đồ thị của hàm số y = √5 x + √5 bằng compa và thước thẳng.
Hướng dẫn: Tìm điểm trên trục tung có tung độ bằng √5.
a) Cho x = 0 => y = √3 ta được (0; √3).
Cho y = 0 => √3 x + √3 = 0 => x = -1 ta được (-1; 0).
Như vậy để vẽ được đồ thị hàm số y = √3 x + √3 ta phải xác định được điểm √3 trên Oy.
Các bước vẽ đồ thị y = √3 x + √3 :
+ Dựng điểm A(1; 1) được OA = √2.
+ Dựng điểm biểu diễn √2 trên Ox: Quay một cung tâm O, bán kính OA cắt tia Ox, được điểm biểu diễn √2.
+ Dựng điểm B(√2; 1) được OB = √3.
+ Dựng điểm biểu diễn √2. Trên trục Oy: Quay một cung tâm O, bán kính OB cắt tia Oy, được điểm biểu diễn √3
+ Vẽ đường thẳng qua điểm biểu diễn √3 trên Oy và điểm biểu diễn -1 trên Ox ta được đồ thị hàm số y = √3 x + √3.
b) Áp dụng vẽ đồ thị hàm số y = √5 x + √5
- Cho x = 0 => y = √5 ta được (0; √5).
- Cho y = 0 => √5 x + √5 = 0 => x = -1 ta được (-1; 0).
Ta phải tìm điểm trên trục tung có tung độ bằng √5.
Cách vẽ:
+ Dựng điểm A(2; 1) ta được OA = √5.
+ Dựng điểm biểu diễn √5 trên trục Oy. Quay một cung tâm O, bán kính OA cắt tia Oy, được điểm biểu diễn √5. Vẽ đường thẳng qua điểm biểu diễn √5 trên Oy và điểm biểu diễn -1 trên Ox ta được đồ thị hàm số y = √5 x + √5.
Thực hiện theo hướng dẫn ở mục 2 của phần Khám phá để:
a) Xem video có sẵn trong máy tính em đang sử dụng.
b) Chia sẻ với bạn những gì em biết thêm sau khi xem video. Sử dụng các nút lệnh để cho bạn xem những đoạn video có thông tin em chia sẻ.
- Em thực hiện xem video có sẵn trong máy tính sử dụng, những video có sẵn trong thư mục em đã lưu trữ.
- Chia sẻ với bạn những gì em biết thêm sau khi xem video. Sử dụng các nút lệnh để cho bạn xem những đoạn video có thông tin em chia sẻ.
Em đã dùng công cụ để vẽ lọ hoa (bài thực hành T3, bài 1). Quan sát hình 16, em sẽ thấy miệng của lọ hoa không được tròn.
Hãy sử dụng công cụ để vẽ lại miệng của lọ hoa cho đẹp hơn như hình 51 (tệp Hinhelip3.bmp).
- Hướng dẫn:
• Mở tệp Hinhelip3.bmp.
• Sử dụng công cụ để tạo hình elip
• Nhấn giữ phím chuột và kéo thả phần đã chọn tới vị trí mới rồi thả nút chuột.
- Kết quả:
Cho đoạn thẳng AB = 4 cm.
a) Dùng compa vẽ đường tròn tâm A, bán kính 2cm.
b) Dùng compa vẽ tất cả những điểm cách B một khoảng 3cm.
c) Có bao nhiêu điểm vừa cách A 2cm, vừa cách B 3cm?
Cho đoạn thẳng AB = 4 cm.
a) Dùng compa vẽ đường tròn tâm A, bán kính 2cm.
b) Dùng compa vẽ tất cả những điểm cách B một khoảng 3cm.
c) Có bao nhiêu điểm vừa cách A 2cm, vừa cách B 3cm?
Có 2 điểm vừa cách A2cm, vừa cách B 3cm.