. Cho 8,1 g Al tác dụng dung dịch HCl tạo ra AlCl3 và khí H2
a. Tính khối lượng sản phẩm
b. Tính thể tích khí sinh ra ở đktc
c. Tính số phân tử khí
Cho 2,3 g Na tác dụng với H2O tạo ra NaOH Và khí H2
a. Tính khối lượng sản phẩm
b. Tính thể tích khí sinh ra ở đktc
c. Tính số phân tử khí
a: 2Na+2H2O->2NaOH+H2
0,1 0,1 0,1
nNa=2,3/23=0,1mol
=>nNaOH=0,1mol
m=0,1*40=4(g)
b: V=0,1*22,4=2,24(lít)
Cho 5,4g nhôm tác dụng với dung dịch HCl tạo thành dung dịch clorua AlCl3 và khí H2
a)tính thể tích chất khí sinh ra ở đktc
b)khối lượng dung dịch thu được
Giúp mình với ạ cần gấp lắm 😭😭😭😭
a) \(n_{Al} = \dfrac{5,4}{27} = 0,2(mol)\)
\(2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\)
Theo PTHH : \(n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,3(mol)\)
\(\Rightarrow V_{H_2} = 0,3.22,4 = 6,72(lít)\)
b)
Gọi \(C\%_{HCl}= a\%\)
Theo PTHH :
\(n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,6(mol)\\ \Rightarrow m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,6.36,5}{a\%} = \dfrac{2190}{a}(gam)\)
Sau phản ứng,
\(m_{dd} = m_{Al} + m_{dd\ HCl} - m_{H_2}\\ = 5,4 + \dfrac{2190}{a} - 0,3.2= 4,8 + \dfrac{2190}{a}(gam)\)
Đề bài: Cho 4,86 gam Al tác dụng hoàn toàn với 150ml dung dịch HCl thu được AlCl3 và H2
a. Tính nồng độ mol dung dịch axit HCl cần dung
b. Tính khối lượng AlCl3 tạo thành
c. Tính thể tích khí H2 thu được ở 250C.
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{4,86}{27}=0,18\left(mol\right)\)
PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
a, \(n_{HCl}=3n_{Al}=0,54\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,54}{0,15}=3,6\left(M\right)\)
b, \(n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,18\left(mol\right)\Rightarrow m_{AlCl_3}=0,18.133,5=24,03\left(g\right)\)
c, \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,27\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,27.24,79=6,6933\left(l\right)\)
hoà tan hoàn toàn 6,75g Al vào 2 lít dung dịch HCl thu đc dung dịch AlCl3 và khí H2
a) viết PTHH xảy ra
b) tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc)
c) tính khối lượng AlCl3 tạo thành sau phản ứng
d) tính nồng độ mol dung dịch HCl tham gia phản ứng
(biết Al= 27, H= 1, Cl= 35,5)
n Al=0,25 mol
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
0,25---0,75------0,25------0,375 mol
=>VH2=0,375.22,4=8,4l
=>m AlCl3=0,25.133,5=33,375g
=>CM HCl=\(\dfrac{0,75}{2}\)=0,375M
Bài 4: Cho 8,1 gam nhôm tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1,5M
a/ Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng
b/ Tính khối lượng muối tạo thành
c/ Tính thể tích khí sinh ra ở đktc
Cho Al= 27: CI= 35,5
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
2 6 2 3
0,3 0,9 0,3 0,45
a). nAl= \(\dfrac{8,1}{27}\)=0,3(mol)
⇒ nHCl= \(\dfrac{0,3.3}{6}\)= 0,9(mol).
⇒ mHCl=n.M= 0,9 . 36.5 =32,85(g).
b). nAlCl3= \(\dfrac{0,9.2}{6}\)= 0,3(mol).
⇒mAlCl3= n.M = 0,3 . 133,5 =40,05(g).
c). nH2= \(\dfrac{0,3.3}{2}\)= 0,45(mol).
⇒VH2= n . 22,4 = 0,45 . 22,4= 10,08(g).
hóa tan hoàn toàn 5,4g nhôm vào dung dịch axit HCL thu dc muối nhôm clorua ALCL3 và khí hidro
a) tính khối lượng ALCL3 tạo thành
b) tính thể tích khí H2 thu đc ở đktc
c) tính số phân tử HCL cần dùng
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
______0,2-->0,6------->0,2---->0,3
=> mAlCl3 = 0,2.133,5 = 26,7(g)
b) V = 0,3.22,4 = 6,72(l)
c) Số phân tử HCl = 0,6.6.1023 = 3,6.1023
Cho 8,1 gam Al tác dụng với dung dịch có chứa 200 gam HCl 10,95%.
a. Tính khối lượng khí hidro tạo thành.
b. Lượng khí hiđro sinh ra ở trên có thể khử được bao nhiêu gam CuO?
a,\(n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=200.10,95\%=21,9\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Mol: 0,6 0,3
Ta có: \(\dfrac{0,3}{2}>\dfrac{0,6}{6}\) ⇒ Al dư, HCl pứ hết
\(m_{H_2}=0,3.2=0,6\left(g\right)\)
b,
PTHH: CuO + H2 → Cu + H2O
Mol: 0,3 0,3
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,3.80=24\left(g\right)\)
Cho 5,4 g nhôm(Al)tác dụng với 18,25 g dung dịch axit clohiđric (HCL) thu được AlCl3 và khí H2 thoát ra. a)hãy viết phương trình phản ứng xảy ra b) tính thể tích khí H2 thu được ở (đktc) c)tính khối lượng AlCl3 thu được
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
0,2 0,2 0,3
\(V_{H_2}=n.22,4=6,72\left(l\right)\)
\(m_{AlCl_3}=n.M=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
a) \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
b) \(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\) ; \(n_{HCl}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\)
\(2Al\) \(+\) \(6HCl\) → \(2AlCl_3\) \(+\) \(3H_2\)
Tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{2}>\dfrac{0,5}{6}\) ⇒ Al dư, tính theo HCl
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(0,5\) → \(\dfrac{1}{6}\) → \(0,25\) ( mol )
\(V_{H_2}=n.22,4=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
c) \(m_{AlCl_3}=n.M=\dfrac{1}{6}.\left(27+35,5.3\right)=22,25\left(g\right)\)
cho 2,3 g Na tác dụng hết vs H2O tạo thành NaOH và khí H2
a, Viết PTPỨ xảy ra
b, Tính thể tích khí H2 sinh ra ( ở đktc)
c, Tính khối lượng nước cần dùng cho phản ứng
d, Tính khối lượng dung dịch NaOH tạo thành sau phản ứng
e , viết tóm tắt
a)PTHH: Na+H2O---> NaOH+H2
b)nNa= \(\dfrac{m}{M}=\dfrac{2,3}{23}=0,1\left(mol\right)\)
=>nNa=nH2=0,1 (mol)
=>VH2=n.22,4=0,1.22,4=2,24(l)
c)nNa=nH2O=nNaOH=0,1 (mol)
=>mH2O=0,1.18=1,8(g)
d)mNaOH=0,1.(23+16+1)=4(g)
Học tốt !
a, \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
b, \(n_{Na}=\dfrac{2,3}{23}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
c, \(n_{H_2O}=n_{Na}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2O}=0,1.18=1,8\left(g\right)\)
d, \(n_{NaOH}=n_{Na}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{NaOH}=0,1.40=4\left(g\right)\)