thổi luồng khí hidro dư qua m gam đựng bột đồng (2) oxit đun nóng, sau 1 thời gian, làm nguội chất rắn và cân thấy nặng 50.4 gam. Tính m biết khí hidro khử với hiệu suất 80%?
thổi luồng khí hidro dư qua m gam đựng bột đồng (2) oxit đun nóng, sau 1 thời gian, làm nguội chất rắn và cân thấy nặng 50.4 gam. Tính m biết khí hidro khử với hiệu suất 80%?
nCu=50,4/64=0,7875(mol)
CuO+H2--->Cu+H2O
0,7875_____0,7875
mCuO=0,7875.80=63(g)
===>mCuO cần dùng =63.10/80=78,75(g)
Giúp với ạ ❤
Để điều chế khí hidro người ta cho hỗn hợp 2 kim loại Al và Zn có số mol bằng nhau tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0.15 mol khí hidro
A) tính số mol hai kim loại trong hỗn hợp
B) tính khối lượng Zn và Al trong hỗn hợp
gọi số mol 2 KL Al và Zn đều (là a mol)
2Al + 6HCl => 2AlCl3 + 3H2
a---------------------------> 1,5a
Zn + 2HCl => ZnCl2 + H2
a-------------------------------> a
ta có: nH2 = 1,5a +a = 2,5 a = 0,15 mol
=> a= 0,06 mol <=> nAl = nZn = 0,06 mol
b) mZn = 0,06 * 65 = 3,9 (g)
mAl = 0,06 * 27 = 1,2 (g)
pt:
2Al+6HCl--->2AlCl3+3H2
a____3a______a____3/2a
Zn+2HCl--->ZnCl2+H2
a____2a_____a____a
Ta có: 3/2a+a=0,15=>a=0,06
=>nl=nZn=0,06(mol)
b)mAl=0,06.27=1,62(g)
mZn=0,06.65=3,9(g)
Đề bài: Lập bảng tường trình (Bài thực hành 5)
CÁC BẠN GIÚP MÌNH VỚI MAI MÌNH CẦN RÙI!
Đề bài: Lập bảng tường trình (Bài thực hành 5)
Mẫu:
STT | Tên thí nghiệm | Cách tiến hành | Nhận xét | Phương trình | Kết luận |
............ |
....................................... | ......................................... | .............................. | ............................................ | ................................... |
............ | ....................................... | ......................................... | .............................. | ............................................ | ................................... |
............ | ....................................... | ........................................ | ............................... | .......................................... | .................................. |
bài 1:Dùng khí hidro để khử hoàn toàn 32g CuO
a) VH2= ?
b) mCu tạo thành
c)Cho lượng đồng Cu ở trên hản ứng với 8,96 lít khí O2 . Tính khối lượng chất rắn thu được trong phản ứng
nCuO=32/80=0,4(mol)
CuO+H2-t*-->Cu+H2O
0,4__0,4___0,4
=>VH2=0,4.22,4=8,96(l)
mCu=0,4.64=25,6(g)
2Cu+O2-t*-->2CuO
2____1
0,4___0,4
Ta có; 0,4/2<0,4/1
=>O2 dư
Theo pt: nCuO=nCu=0,4(mol)
=>mCuO=0,4.80=32(g)
Trong giờ thực hành điều chế khí hidro:
Nhóm 1: cho nhôm (lấy dư) tác dụng với 7,3g axit-clohidrit.
Nhóm 2: cho kẽm (lấy dư) tác dụng với 9,8g axit-sunfuric loãng.
Viết PTHH và tính thể tích khí hidro (đktc) mỗi nhóm điều chế được?
Giải giúp em vs ạ.
Nhóm 1:
nHCl = \(\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\) mol
Pt: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
................0,2 mol------------> 0,1 mol
VH2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (lít)
Nhóm 2:
nH2SO4 = \(\dfrac{9,8}{98}=0,1\) mol
Pt: Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
...............0,1 mol--------------> 0,1 mol
VH2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (lít)
nêu hiện tượng khi cho H2 dư vào ống nghiệm đựng Fe2O3( nhiệt độ )
Cho m gam nhôm tác dụng với 1 lượng dung dịch HCl dư Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra 16g đồg (II) oxit đun nóng
a. Tính thể tích khí hiđrô đã phản ứng (đktc)
b. Tính m? biết hiđrô bị hao hụt 20%
Cho 6,5g kẽm tác dụng với axit sunfuric H2SO4 thu được muối ZnSO4 khí H2 .
a.Viết phương trình hóa học
b.Tính khối lượng muối thu được
c.Nếu thu được 1,12 lít khí ở đktc . Hỏi kẽm có phản ứng hết không?
(Cho biết : Fe =56,S=32,O=16,H=1)
a) \(pthh:Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\left(1\right)\)
\(\text{b) }n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
Theo \(pthh\left(1\right):n_{ZnSO_4}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ZnSO_4}=n\cdot M=0,1\cdot161=16,1\left(g\right)\)
c) \(n_{H_2}=\dfrac{v}{22,4}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ Theo\text{ }pthh:1mol\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }1mol\\ Theo\text{ }đb:\text{ }0,1mol\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }0,05\left(mol\right)\\ Pứ:\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\dfrac{0,05mol}{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\dfrac{0,05mol}{ }\\ Sau\text{ }pứ:\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }0,05mol\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }0\)
\(\Rightarrow\) Sau phản ứng: \(Zn\) còn dư
ví dụ về dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chat tan
- Rượu etylic và nước
- Bezen và dầu ăn
- muối và nước
- 1 ml dầu và 2ml xăng
- khí amoniac ( NH3) và nước