Dẫn 3,36 lít khí hiđrô qua đồng 2 oxit thu được m gam kim loại đỏ gạch và nước a). Viết PTHH b). Tính khối lượng lim loại và khối lượng đồng 2 oxit
Khử 6,72 lít khí hirdo trong oxit sắt từ.
a) Tính khối lượng kim loại sắt tạo nên.
b) Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra trên qua dung dịch đồng (II) oxit nung nóng. Tính Khối lượng kim loại đồng và thể thể tích khí sinh ra thu được.
\(n_{H_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}3Fe+4H_2O\)
\(..........0.3.....0.225\)
\(m_{Fe}=0.225\cdot56=12.6\left(g\right)\)
Lượng hơi nước sinh ra không thể khử đồng được em nhé !
Cho 11,2 lít khí hiđro tác dụng với CuO thu được kim loại đồng màu đỏ gạch và hơi nước a) Viết PTHH b) Tính khối lượng đồng thu được sau phản ứng c) Thể tích hơi nước thu được sau phản ứng
\(n_{H_2}=\dfrac{V_{H_2}}{22,4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
a) \(H_2+CuO\rightarrow Cu+H_2O\)
0,5---0,5-------0,5----0,5
Khối lượng đồng thu được:
\(m_{Cu}=n_{Cu}.M_{Cu}=0,5.64=32\left(g\right)\)
Thể tích hơi nước sau phản ứng:
\(V_{H_2O}=n_{H_2O}.22,4=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
cho 2.8g fe tác dụng với axit clohidric. Dẫn yoanf bộ khí hidro thu được đi qua đồng 2 oxit
a. Viết PTHH?
b. tính khối lượng muối thu được
c. tính khối lượng kim loại thu được sau khi dùng khí hidro khử oxit kim loại ?
ai giải giùm em đi . mai em kt rồi đó
a,1. Fe+2 Hcl====> FeCl2+ h2
2. H2+ CuO===> Cu+ H20
b, n muối= n fe=0,05( mol)
===> m muối=( 0,05.127)=6,35(g)
c, nH2=nCu=nFe=0,05
===>mCu=3,2(g)
d, giải dùm em rồi đó!
\(PTHH:H_2+CuO\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{H_2}+m_{CuO}=m_{Cu}+m_{H_2O}\\ m_{H_2O}=m_{H_2}+m_{CuO}-m_{Cu}=2+80-64=18\left(g\right)\\ \Rightarrow D\)
Đốt cháy hoàn toàn một mẫu kim loại Mg trong khí oxi thu được 2 gam Magie oxit (MgO)
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng
b) tính khối lượng nước thu được khi cho lượng oxit ở trên tác dụng với 3,36 lít khí hiđro
a, \(2Mg+O_2\underrightarrow{^{t^o}}2MgO\)
\(n_{MgO}=\dfrac{2}{40}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{MgO}=0,025\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,025.22,4=0,56\left(l\right)\)
b, Có lẽ đề cho oxi tác dụng với hidro chứ không phải oxit bạn nhỉ?
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(2H_2+O_2\underrightarrow{^{t^o}}2H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{2}>\dfrac{0,025}{1}\), ta được H2 dư.
THeo PT: \(n_{H_2O}=2n_{O_2}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2O}=0,05.18=0,9\left(g\right)\)
Dẫn luồng khí CO dư đi qua 20,05 gam hỗn hợp hai oxit ZnO và F e 2 O 3 ở nhiệt độ cao, thu được hỗn hợp hai kim loại và khí C O 2 . Dẫn khí C O 2 sinh ra vào dung dịch C a ( O H ) 2 dư, thu được 35 gam kết tủa.
Viết phản ứng xảy ra.
Tính khối lượng mỗi kim loại tạo thành.
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 4. Khử 8g đồng(II) oxit bằng khí hidro a. Viết PTHH xảy ra. b. Tính khối lượng kim loại thu được c. Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng để khử lượng oxit trên.
nCu = 8: 80=0,1(mol)
a) PTHH : CuO + H2 -t--> Cu +H2O
0,1-> 0,1------>0,1(mol)
mCu = 0,1.64=6,4(g)
VH2 = 0,1.22,4=2,24(l)
biết Hidro + Oxit bazơ tạo thành kim loại + Nước. Dẫn 11,2 lít khí Hidro đi qua 24 gam sắt(hóa trị 3) tri oxit .a) Chất nào dư và dư bao nhiêu mol ?, b) tính khối lượng kim loại tạo ra sau phản ứng và tính khối lượng chất rắn không tan tạo ra sau phản ứng bằng 2 cách ?
PTHH: \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
a) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\\n_{Fe_2O_3}=\dfrac{24}{160}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,5}{3}\) \(\Rightarrow\) Fe2O3 p/ứ hết, H2 còn dư
\(\Rightarrow n_{H_2\left(dư\right)}=0,05\left(mol\right)\)
b)
+) Cách 1
Theo PTHH: \(n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=0,3\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{Fe}=0,3\cdot56=16,8\left(g\right)\)
+) Cách 2:
Bảo toàn nguyên tố: \(n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=....\)
cho 19,2 gam kim loại hóa trị II tác dụng với 3,36 lít khí Oxi ở đktc , tạo ra oxit bazơ . tìm kim loại đã phả ứng và khối lượng oxit thu được
\(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH : \(2X+O_2\underrightarrow{t^o}2XO\)
0,3 0,15 /mol
Ta có : \(0,3=\dfrac{19,2}{X}\Rightarrow X=64\) => X là Cu
\(m_{CuO}=80.0,3=24\left(g\right)\)
Gọi R là kim loại cần tìm.
\(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
\(2R+O_2\underrightarrow{t^o}2RO\)
\(\dfrac{19,2}{R}\) 0,15
\(\Rightarrow\dfrac{19,2}{R}=0,15\cdot2\Rightarrow R=64\Rightarrow Cu\)
Khối lượng oxit: \(m_{CuO}=0,3\cdot80=24g\)
\(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)
\\
pthh:2A+O_2\underrightarrow{t^o}2AO\)
0,3 0,15
=> \(M_A=\dfrac{19,2}{0,3}=64\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> ntu là Cu