Cho a,b,c là 3 số nguyên dương thỏa mãn: a+b+c=20 và 16a+2b+c=80. Tìm a,b,c
Cho a, b, c là 3 số nguyên dương thỏa mãn a + b + c = 20 và 16a + 2b + c = 80. Tìm a, b, c
Cho a,b,c là những số nguyên dương thỏa mãn: \(\hept{\begin{cases}a+b+c=20\\16a+2b+c=80\end{cases}}\). Hãy tính giá trị của biểu thức \(M=25a-4b-2007c\).
Ta có: \(\hept{\begin{cases}a+b+c=20\\16a+2b+c=80\end{cases}}\)
=> \(\left(16a+2b+c\right)-\left(a+b+c\right)=80-20=60\)
=> \(15a+b=60\)
=> b = 60 - 15 a
Mà a; b; c là số nguyên dương => a \(\in\){ 1; 2; 3; }
Khi đó: \(a+b+c=a+60-15a+c=20\)
=> \(c=14a-40\)
+) Với a = 1 => c = -26 ( loại )
+) Với a = 2 => c = -12 loại
+) Với a = 3 => c = 2 ( nhận ) khi đó b = 15
Vậy : M = 25.3 - 4.15 -2007.2= -3999.
tìm các số nguyên dương a,b,c thỏa mãn a+b+c = 2022 và 2a/b+c ; 2b/c+a ; 2c/a+b là số nguyên
cảm ơn giúp tớ đi
Cho 3 số thực dương a,b,c thỏa mãn a+2b+3c ≥ 20.
Tìm GTNN của biểu thức A=a+b+c+3/a+9/2b+4/c
\(A=a+b+c+\dfrac{3}{a}+\dfrac{9}{2b}+\dfrac{4}{c}\\ A=\left(\dfrac{3a}{4}+\dfrac{3}{a}\right)+\left(\dfrac{b}{2}+\dfrac{9}{2b}\right)+\left(\dfrac{c}{4}+\dfrac{4}{c}\right)+\left(\dfrac{a}{4}+\dfrac{b}{2}+\dfrac{3c}{4}\right)\\ A=\left(\dfrac{3a}{4}+\dfrac{3}{a}\right)+\left(\dfrac{b}{2}+\dfrac{9}{2b}\right)+\left(\dfrac{c}{4}+\dfrac{4}{c}\right)+\dfrac{1}{4}\left(a+2b+3c\right)\\ A\ge2\sqrt{\dfrac{3a}{4}\cdot\dfrac{3}{a}}+2\sqrt{\dfrac{b}{2}\cdot\dfrac{9}{2b}}+2\sqrt{\dfrac{c}{4}\cdot\dfrac{4}{c}}+\dfrac{1}{4}\cdot20\\ A\ge3+3+2+5=13\\ A_{min}=13\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=2\\b=3\\c=4\end{matrix}\right.\)
Cho a,b,c là những số nguyên dương thỏa mãn \(\left\{\begin{matrix}a+b+c=20\\16a+2b+c=80\end{matrix}\right.\)
Tính H = 25a-4b-2007c
1. Tìm x biết:
x+*x*=2x (chú ý * là dấu giá trị tuyệt đối)
2.CHo a,b,c thuộc Z+ thỏa mãn:
a+b+c=20
16a+2b+c=80
Tìm giá trị của M=25a-4b-2007c
2) Câu hỏi của Phạm Hải Yến - Toán lớp 7 - Học toán với OnlineMath
Bài 2 :
a, Cho các số a,b,c,d là các số nguyên dương đôi 1 khác nhau và thỏa mãn :
\(\dfrac{2a+b}{a+b}+\dfrac{2b+c}{b+c}+\dfrac{2c+d}{c+d}+\dfrac{2d+a}{d+a}=6\) . Chứng minh \(A=abcd\) là số chính phương
b, Tìm nguyên a để \(a^3-2a^2+7a-7\) chia hết cho \(a^2+3\)
1) Cho các số thực \(a,b,c\) thỏa mãn \(a^3+b^3+c^3=3abc\) và \(a+b+c\ne0\)
Tính giá trị: \(P=\dfrac{a^2+2b^2+3c^2}{3a^2+2b^2+c^2}\)
2) Tìm các số dương \(x,y\) thỏa mãn: \(3^x=y^2+2y\)
1) \(\left\{{}\begin{matrix}a^3+b^3+c^3=3abc\\a+b+c\ne0\end{matrix}\right.\) \(\left(a;b;c\in R\right)\)
Ta có :
\(a^3+b^3+c^3\ge3abc\) (Bất đẳng thức Cauchy)
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi \(a=b=c=1\left(a^3+b^3+c^3=3abc\right)\)
Thay \(a=b=c\) vào \(P=\dfrac{a^2+2b^2+3c^2}{3a^2+2b^2+c^2}\) ta được
\(\Leftrightarrow P=\dfrac{6a^2}{6a^2}=1\)
\(3^x=y^2+2y\left(x;y>0\right)\)
\(\Leftrightarrow3^x+1=y^2+2y+1\)
\(\Leftrightarrow3^x+1=\left(y+1\right)^2\left(1\right)\)
- Với \(\left\{{}\begin{matrix}x=0\\y=0\end{matrix}\right.\)
\(pt\left(1\right)\Leftrightarrow3^0+1=\left(0+1\right)^2\Leftrightarrow2=1\left(vô.lý\right)\)
- Với \(\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=1\end{matrix}\right.\)
\(pt\left(1\right)\Leftrightarrow3^1+1=\left(1+1\right)^2=4\left(luôn.luôn.đúng\right)\)
- Với \(x>1;y>1\)
\(\left(y+1\right)^2\) là 1 số chính phương
\(3^x+1=\overline{.....1}+1=\overline{.....2}\) không phải là số chính phương
\(\Rightarrow\left(1\right)\) không thỏa với \(x>1;y>1\)
Vậy với \(\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=1\end{matrix}\right.\) thỏa mãn đề bài
Cho ba số thực dương a; b và c thỏa mãn :\(a+b+c=3\). Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức sau:
\(P=\sqrt{9a+16b}+\sqrt{9b+16c}+\sqrt{9c+16a}\)
\(P\le\sqrt{3\left(9a+16b+9b+16c+9c+16a\right)}=\sqrt{75\left(a+b+c\right)}=15\)
\(P_{max}=15\) khi \(a=b=c=1\)