cho (p) y=x^2 và (d) y=mx+3 . Hãy chứng minh (p) luôn cắt (d) tại A(xA,yA) và B(xB,yB) với mọi m. Tính y1+y2 theo m
Cho parabol (P): y = − x2 và đường thẳng (d): y = (3 − m)x + 2 − 2m (m là tham số).
a) Chứng minh rằng với m ≠ −1 thì (d) luôn cắt (P) tại 2 điểm phân biệt A, B.
b) Gọi yA, yB lần lượt là tung độ các điểm A, B. Tìm m để |yA − yB| = 2.
Cho P y=x mũ 2 D y= mx- 2
Gọi A ( xA ,Ya) và B(xB ,yB .) .Là 2 giao Điểm phân biệt của P và d. Tìm m sao cho yA+ yB= 2(xA + xB) -1
Tham khảo:Câu hỏi của Nam Võ - Toán lớp 9 | Học trực tuyến
Cho parabol (P) y=x2 và đường thẳng (d) y=2x+3-m2.Tìm m để (P) cắt (d) tại 2 điểm phân biệt A(xA;yA) và B(xB;yB) sao cho T=|xAxB-2(xA+xB)-2| đạt giá trị lớn nhất và tìm giá trị lớn nhất đó
Cho hàm số parabol (P): y=x^2 và d(m)=mx-2
a) Vẽ B lên mặt phẳng tọa độ
b)Khi m=3 tìm tọa độ giao điểm của d(m) = d(3)
c) A ( xA,yA) B(xB,yB) là giao điểm của P và d(m). Tìm m để yA+yB=2(xA+xB)-1
Cho (p): y=x^2 (d): y=(2m+1)x-m^2-1
Tìm m để (d) cắt (p) tại 2 điểm phân biệt A(xA;yA) và B(xB;yB) sao cho (yA-2mxA+m^2)(xB-1)=1
1/ Cho đường thẳng (d): y=2x+m+1. Tìm các giá trị của m để đường thẳng (d) cắt trục tung và trục hoành tại A và B sao cho diện tích tam giác OAB bằng 9 (đvdt).
2/ Cho parabol (P): y=x^2
và đường thẳng (d) có hệ số góc là a khác 0 đi qua điểm M(1;2)
a/ Cm rằng (d) luôn luôn cắt P tại hai điểm phân biệt với mọi a khác 0.
b/ Gọi xA và xB là hoành độ giao điểm của P và d. Chứng minh rằng xA+xB-xA.xB=2.
3/ Cho đường thẳng d: (m+1)x + (m-3)y=1
a/ Chứng minh đường thẳng d luôn đi qua một điểm với mọi m và tìm điểm cố định đó.
b/ Gọi h là khoảng cách từ O đến đường thẳng d. Tìm các giá trị của m để h lớn nhất.
trong mặt phẳng tọa độ oxy cho parabol (p) y=x^2/2 và đường thẳng (d) có phương trình y = mx-m+2
a) chứng minh rằng với mọi m , (d) lun cắt (P) tại 2 điểm A,B phân biệt . giả sử tọa độ của 2 điểm A,B là (x1;y1) và (x2;y2) . cm y1+y2 >= (2\(\sqrt{2}\) -1)(x1+x2)
a) Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) là:
\(\dfrac{x^2}{2}=mx-m+2\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{2}x^2-mx+m-2=0\)
\(\Delta=\left(-m\right)^2-4\cdot\dfrac{1}{2}\cdot\left(m-2\right)=m^2-2m+4>0\forall m\)
Do đó: (P) và (d) luôn cắt nhau tại hai điểm phân biệt(Đpcm)
Cho (P) y= x^2 ; (D): y =mx +1;
a) với m=-1 . Vẽ (P) và (D);
b) Gọi A(xA;yB) B(xB;yB) là 2 giao điểm của (P) và(D). tìm m sao cho
yA+yB=2(xA+xB)+1
c)Gọi A,B là giao điểm của (D) với trục 0x ,Oy.Tìm m để tam giác OAB có diện tích bằng 3
cho HS y = 1/2 x^2 ( P )
a ) vẽ ( P )
b ) CM : đường thẳng ( d ) : y= mx-m+1 luôn cắt ( P ) tại 2 điểm phân biệt A (x1;y1) , B (x2;y2) . Tính y1+y2 theo m .
b)Xét pt hoành độ giao điểm của (P) và (d) có:
\(\dfrac{1}{2}x^2=mx-m+1\)
\(\Leftrightarrow x^2-2mx+2m-2=0\)
Có \(\Delta=4m^2-4\left(2m-2\right)=4\left(m^2-2m+1\right)+4=4\left(m-1\right)^2+4>0\forall m\)
=> (d) luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt
Theo định lí viet: \(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=2m\\x_1x_2=2m-2\end{matrix}\right.\)
Vì \(A;B\in\left(P\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}y_1=\dfrac{1}{2}x_1^2\\y_2=\dfrac{1}{2}x_2^2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow y_1+y_2=\dfrac{1}{2}x_1^2+\dfrac{1}{2}x_2^2=\dfrac{1}{2}\left(x_1+x_2\right)^2-x_1x_2\)\(=\dfrac{1}{2}.\left(2m\right)^2-\left(2m-2\right)=2m^2-2m+2\)
Vậy...