Sử dụng bảng tuần hoàn, hãy xác định vị trí (số thứ tự, chu kì, nhóm) của khí hiếm neon
Sử dụng bảng tuần hoàn, hãy xác định vị trí (số thứ tự, chu kì, nhóm) của các nguyên tố Al, Ca, Na.
Al:
- STT: 13
- Chu kì: 3
- Nhóm: IIIA
Ca
- STT: 20
- Chu kì : 4
- Nhóm: IIA
Na
- STT: 11
- Chu kì: 3
- Nhóm: IA
Sử dụng bảng tuần hoàn, hãy xác định vị trí (số thứ tự, chu kì, nhóm) của các nguyên tố có tên trong Hình 4.7
Oxygen (KHHH: O):
- STT: 8
- Chu kì: 2
- Nhóm: VIA
Chlorine (KHHH: Cl)
- STT: 17
- Chu kì: 3
- Nhóm: VIIA
Sulfur (KHHH: S)
- STT: 16
- Nhóm: 3
- Chu kì: VIA
Bromine (KHHH: Br)
- STT: 35
- Chu kì: 4
- Nhóm: VIIA
Cấu hình electron nguyên tử nguyên tố X là [Ne] 3 s 2 3 p 1
Cho biết vị trí (số thứ tự, chu kì, nhóm) của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn. X là kim loại, phi kim hay khí hiếm ?
Cấu hình e đầy đủ của X : 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 1 → Z = 13 = STT, chu kì 3 (có 3 lớp e), nhóm IIIA, (có 3 lớp ngoài cùng, là nguyên tố p), kim loại.v
Xác định vị trí (ô nguyên tố, chu kì, nhóm) của các nguyên tố sau trong bảng tuần hoàn
a) Magnesium (Mg)
b) Neon (Ne)
a) Magnesium (Mg) thuộc ô số 12, chu kì 3, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn.
b) Neon (Ne) thuộc ô số 10, chu kì 2, nhóm VIIIA trong bảng tuần hoàn.
a: Ô 12, chu kì 3, nhóm IIA
b: Ô 10, chu kì 2, nhóm VIIIA
Nguyên tố X và Y có số liệu nguyên tử lần lượt là 21 và 35. Viết cấu hình electron, từ dó xác định vị trí của X, Y (số thứ tự của ô nguyên tố, chu kì và nhóm) trong bảng tuần hoàn.
Bước 1: Viết cấu hình electron nguyên tử
- Nguyên tố X: Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d14s2
- Nguyên tố Y: Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d104s24p5
Bước 2: Xác định vị trí của X, Y dựa vào cấu hình electron
- Nguyên tố X: ô số 21, chu kì 4, nhóm IIIB
- Nguyên tố T: ô số 35, chu kì 4, nhóm VIIA
Chú ý: Nếu có sự chèn mức năng lượng, khi viết cấu hình electron nguyên tử cần phải đổi lại vị trí các phân lớp theo thứ tự từ trái qua phải.
Câu 37 : Cho các nguyên tố có số thứ tự là 15 , 14 , 20 , 19 trong bảng tuần hoàn hóa học . Hãy cho biết 1 . Vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn hóa học + Số thứ tự , tên nguyên tố , ký hiệu ; Chu kì ; nhóm 2 . Đặc điểm về cấu tạo nguyên tử của nguyên tố : - Điện tích hạt nhân ; số electron ; số lớp electron ; số electron lớp ngoài cùng
Một nguyên tố có cấu hình electron nguyên tử như sau:
1s22s22p4.
1s22s22p3.
1s22s22p63s23p1.
1s22s22p63s23p5.'
Hãy xác định vị trí của chúng (chu kì, nhóm) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
- 1s22s22p4 : Nguyên tố thuộc chu kì 2 nhóm VIA.
- 1s22s22p3 : Nguyên tố thuộc chu kì 2 nhóm VA.
- 1s22s22p63s23p1 : Nguyên tố thuộc chu kì 3 nhóm IIIA.
- 1s22s22p63s23p5 : Nguyên tố thuộc chu kì 3 nhóm VIIA.
Cho IonIon M3+M3+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p63d53s23p63d5
1. Xác định vị trí (số thứ tự, chu kỳ, nhóm) của M trong bảng tuần hoàn. Cho biết M là kim loại gì?
2. Trong điều kiện không có không khí, cho M cháy trong khí Cl2
thu được một chất A và nung hỗn hợp bột (M và S) được một
hợp chất B. Bằng các phản ứng hóa học, hãy nhận biết thành phần và hóa trị của các nguyên tố trong A và B.
2 nguyên tố A, B ở 2 nhóm liên tiếp của cùng 1 chu kì. Tổng số hạt mang điện là 138. Xác định vị trí của A, B trong bảng tuần hoàn