c. Do the words have a good (G) or bad (B) meaning? Write the correct letter on the line.
(Các từ có nghĩa tốt (G) hay xấu (B)? Viết chữ cái đúng vào dòng.)
Vocabulary
Write the correct words from the unit on the lines. The first letter is already there.
(Viết từ đúng từ bài học vào dòng bên. Chữ cái đầu tiên đã được cho sẵn.)
1. This kind of person thinks about other people all the time. 2. This is a big building with a lot of shops, restaurants, and cafes. 3. People often have one for their birthday. 4. This is a sport we play with a racket and a shuttlecock. 5. This is when someone's color hair is yellow. 6. This kind of person doesn't like doing housework or schoolwork. 7. People wear these on their eyes to help them see. | kind m________ p________ b________ b________ l________ g________ |
2: mall
3: party
4: badminton
5: blond
6: lazy
7: glasses
Underline the mistake in each sentence. Write the correct word on the line.
(Gạch dưới lỗi sai trong mỗi câu. Viết từ đúng vào dòng.)
1. What are Manchester famous for? 2. My house have a balcony and a garage. 3. I do lots of housework! I cleaning the bedroom on the weekend. 4. Do your family have a car? 5. What housework does you do? 6. My sister and I don't making the dinner. 7. There is two seasons: the dry season and the rainy season. | is ____________ ____________ ____________ ____________ ____________ ____________ |
2. have => has | 3. cleaning => clean | 4. Do => Does |
5. does => do | 6. making => make | 7. is => are |
1. What are Manchester famous for? (Manchester nổi tiếng về cái gì?) 2. My house have a balcony and a garage. (Nhà của tôi có một ban công và nhà để xe.) 3. I do lots of housework! I cleaning the bedroom on the weekend. (Tôi làm nhiều việc nhà! Tôi quét dọn phòng ngủ vào cuối tuần.) 4. Do your family have a car? (Gia đình của bạn có ô tô không?) 5. What housework does you do? (Bạn làm việc nhà gì?) 6. My sister and I don't making the dinner. (Chị tôi và tôi không nấu bữa tối.) 7. There is two seasons: the dry season and the rainy season. (Có hai mùa: mùa khô và mùa mưa.) | is
has
clean
Does
do
make
are |
Underline the mistake in each sentence. Write the correct word on the line.
(Gạch chân vào lỗi sai trong câu. Viết lại với từ đúng vào dòng cho sẵn.)
1. The movie is at Saturday at three o'clock. 2. This movie weren't very good. In fact, it was terrible. 3. Quang Trung were a famous Vietnamese king. 4. The movie is on in the evenings. It starts in seven o'clock. 5. They was in the movie theater last night. 6. Napoleon win forty-three battles and I think he was a great general. 7. Did you see Flying Fantastic? How wasn't it? | on ____________ ____________ ____________ ____________ ____________ ____________ |
1. The movie is at Saturday at three o'clock. => on
Giải thích: Trước ngày trong tuần (Saturday: thứ Bảy) dùng giới từ "on".
The movie is on Saturday at three o'clock.
(Phim chiếu vào lúc ba giờ thứ Bảy.)
2. This movie weren't very good. In fact, it was terrible. => wasn't
Giải thích: Chủ ngữ "movie" (phim) số ít nên dùng động từ "wasn't".
This movie wasn't very good. In fact, it was terrible.
(Phim này không hay lắm. Thật ra thì, nó thật khủng khiếp.)
3. Quang Trung were a famous Vietnamese king. => was
Giải thích: Chủ ngữ "Quang Trung" số ít nên dùng động từ "was".
Quang Trung was a famous Vietnamese king.
(Quang Trung là một vị vua nổi tiếng của Việt Nam.)
4. The movie is on in the evenings. It starts in seven o'clock. => at
Giải thích: Trước giờ (seven o'clock - 7 giờ) dùng giới từ "at".
The movie is on in the evenings. It starts at seven o'clock.
(Phim chiếu vào các buổi tối. Nó bắt đầu lúc bảy giờ.)
5. They was in the movie theater last night. => were
Giải thích: Chủ ngữ "they" số nhiều nên dùng động từ "were".
They were in the movie theater last night.
(Họ đã ở rạp chiếu phim tối qua.)
6. Napoleon win forty-three battles and I think he was a great general. => won
Giải thích: Câu đang nói về sự việc trong quá khứ nên dùng thì quá khứ đơn => win (v) - won (V2)
Napoleon won forty-three battles and I think he was a great general.
(Napoléon đã thắng bốn mươi ba trận chiến và tôi nghĩ ông ấy là một vị tướng tài ba.)
7. Did you see Flying Fantastic? How wasn't it? => was
Giải thích: Xét về nghĩa câu hỏi nên ở dạng khẳng định "How was it?" (Nó như thế nào?)
Did you see Flying Fantastic? How was it?
(Bạn đã xem Flying Fantastic chưa? Nó thế nào?)
1. Choose the best answer:
Would you like to come to my house for lunch?
A. Yes, I do B. I'd love to C. Yes, I like D. OK. I'd like
2.Choose the underlined words of phrases that are incorrect in standard English:
Hoa is (worried) (because) (she) does not have (any friend).(các chữ bôi đậm)
3. Give the correct form of the words:
a. My father has a ...... computer. (port)
b. Some of children ..... boys like playing marbles. (main)
4. Rewrite the sentence:
We didn't go swimming because of the bad weather.
=> The bad weather prevented .....
5. What do you do to have a good health? Write a passage about 120 words.
1. Choose the best answer:
Would you like to come to my house for lunch?
A. Yes, I do B. I'd love to C. Yes, I like D. OK. I'd like
2.Choose the underlined words of phrases that are incorrect in standard English:
Hoa is (worried) (because) (she) does not have (any friend=>any friends).(các chữ bôi đậm)
3. Give the correct form of the words:
a. My father has a ...portable... computer. (port)
b. Some of children ...mainly.. boys like playing marbles. (main)
4. Rewrite the sentence:
We didn't go swimming because of the bad weather.
=> The bad weather prevented ...us from going swimming ..
1. Choose the best answer:
Would you like to come to my house for lunch?
A. Yes, I do B.I'd love to C. Yes, I like D. OK. I'd like
2.Choose the underlined words of phrases that are incorrect in standard English:
Hoa is (worried) (because) (she) does not have (any friend).(các chữ bôi đậm)
=>Any friend
3. Give the correct form of the words:
a. My father has a ..PORTABLE.... computer. (port)
b. Some of children .MAINLY.... boys like playing marbles. (main)
4. Rewrite the sentence:
We didn't go swimming because of the bad weather.
=> The bad weather prevented .US FROM GOING SWIMMING....
5. What do you do to have a good health? Write a passage about 120 words.
I think we need to stay healthy to prevent the flu, keep as healthy as i can by taking good care of myself. Sleep and nutritional considerations are help to prevent the onset of a cold or flu, a healthy lifestyle helps my immune system to be in its best possible shape, giving me the best chance of being able to fight off the onset of a cold or flu.
I need to eat healthily. Healthy foods such as vegetables, fruit, grains, etc., are an important part of keeping my body nutrition at its optimum. Processing fatty and sugary foods don't give the immune-boosting protection that healthier food does. Sugary foods can decrease immune function.
Exercise regularly. Exercise has enhancing immune-system that can help ward off illness. Overdo too much strenuous or excessive can leave me prone to illness, too. I make sure to get adequate sleep every night, get at least seven to eight hours sleep nightly
I need to reduce my stress too. Stress can harm the ability of my immune system to work optimally, and people who are stressed tend to catch colds more than less stressed people. Manage my stress is contributing to prevent the flu. Beside, Drinking water may also help wash cold and flu viruses from my throat to my stomach where they cannot survive. Although getting cold doesn't actually cause a cold or flu (the viruses do), but being cold can reduce my stamina and make me feel miserable and fatigued, so i need to stay warm.
In addition, i eat more fruits to get vitamin C that might help me prevent the common cold, and i will also drink more milk, this will be help me healthy and stronger to prevent the cold
=> Bài dịch:
Tôi nghĩ rằng chúng ta cần phải giữ sức khỏe để phòng ngừa bệnh cúm, Giữ sức khỏe khi tôi có thể bằng cách chăm sóc tốt bản thân mình. Giấc ngủ và chế độ dinh dưỡng cũng giúp ngăn chặn sự tấn công của cảm lạnh hoặc cúm, một lối sống lành mạnh sẽ giúp hệ thống miễn dịch của tôi luôn trong tình trạng tốt nhất có thể, cho tôi cơ hội tốt nhất để chống lại sự tấn công của cảm lạnh hoặc cúm.
Tôi cần phải ăn uống lành mạnh. Các loại thực phẩm lành mạnh như rau, trái cây, ngũ cốc, vv, là một phần quan trọng của việc giữ dinh dưỡng trong cơ thể của tôi tại mức tối ưu của nó. Việc chế biến chất béo và các loại thực phẩm ngọt không cung cấp cho việc bảo vệ tăng cường miễn dịch bằng các thực phẩm lành mạnh. Thực phẩm ngọt có thể làm giảm chức năng miễn dịch.
Tập thể dục thường xuyên. Tập thể dục làm tăng cường hệ thống miễn dịch giúp tránh bệnh tật. Việc lạm dụng việc thể dục quá nhiều hoặc quá mức có thể cũng làm tôi bị bệnh. Tôi chắc chắn có giấc ngủ đủ mỗi đêm, ngủ ít nhất là bảy đến tám giờ hàng đêm.
Tôi cũng cần phải giảm căng thẳng. Căng thẳng có thể gây hại khả năng hệ thống miễn dịch của tôi làm việc tối ưu, những người căng thẳng thì có xu hướng dễ bị cảm lạnh hơn là những người ít bị căng thẳng. Việc quản lý căng thẳng góp phần trong việc phòng ngừa bệnh cúm. Bên cạnh đó, việc uống nước cũng có thể giúp rửa sạch virus cảm lạnh và cúm từ cổ họng đến dạ dày của tôi khiến chúng không thể tồn tại.Mặc dù bị lạnh không thực sự gây cảm lạnh hoặc cúm (mà virus mới gây ra điều này), nhưng bị lạnh có thể làm giảm khả năng chịu đựng của tôi và làm cho tôi cảm thấy khổ sở và mệt mỏi, vì thế tôi cần phải giữ ấm.
Ngoài ra, tôi ăn nhiều trái cây để có được vitamin C có thể giúp tôi ngăn ngừa cảm lạnh thông thường, và tôi cũng sẽ uống sữa nhiều hơn, điều này sẽ giúp tôi khỏe mạnh và mạnh mẽ hơn để ngăn ngừa cảm lạnh.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. He's sometimes bad-tempered but he's a good fellow ______.
A. at heart
B. by heart
C. with heart
D. in heart
Đáp án A
Kiến thức: giới từ + heart by heart: thuộc lòng
At heart: sâu thẳm trong trái tim
Tạm dịch: Anh ấy thỉnh thoảng nổi nóng nhưng sâu thăm trong trái tim anh ấy là người tốt bụng
SPEAKING Offers and promises
(LUYỆN NÓI Lời mời và hứa hẹn)
14. Choose the correct words and write them on the lines.
(Chọn các từ đúng và viết chúng trên các dòng.)
Ruby: It'll be hot on Sunday. Let's go to the swimming pool and take a picnic. Kate: That's a good idea. L 1………. bring some chicken and a salad. Ruby: Cool! I can 2……… some sandwiches. Kate: l 3.................... Ann to bring some crisps Ruby: I'll phone Jessica and 4.................. if she wants to come too. Kate: Let's meet at my flat at 11. My mum can 5……..... us to the swimming pool. Ruby: Great. I 6…..... at your flat at 11. 1. a. can't b. won't c. can 2. a. have b. make c. carry 3. a. 'II ask b. ask c. asked 4. a. listen b. see c. know 5. a. move b. visit c. drive 6. a. be b. 'II be c. 'm |
Dịch đoạn hội thoại:
Ruby: Trời sẽ nóng vào Chủ nhật. Hãy đến bể bơi và đi dã ngoại.
Kate: Đó là một ý kiến hay. Tôi có thể mang một ít thịt gà và salad.
Ruby: Tuyệt! Tôi có thể làm một số bánh mì.
Kate: Tôi sẽ yêu cầuAnn mang một ít khoai tây chiên giòn
Ruby: Tôi sẽ gọi điện cho Jessica và xem cô ấy có muốn đến không.
Kate: Hãy gặp nhau tại căn hộ của tôi lúc 11 giờ. Mẹ tôi có thể chở chúng tôi đến bể bơi.
Ruby: Tuyệt vời. Tôi sẽ ở căn hộ của bạn lúc 11 giờ.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
“ The purpose of any invention is to make our lives better, so good or bad, it depends on the way by which we use these inventions
A. Whether an invention is good or bad depends on the way by which we use it because the purpose of any invention is to make our lives better
B. We can use either good or bad inventions to make our lives better.
C. The purpose of any invention, whether good or bad, is to make our lives better. This depends on the way by which we use these inventions
D. Good or bad as they are, all inventions have the same purpose to make our lives bette
Đáp án A
Câu ban đầu: “Mục đích của bất kì phát minh nào cũng là để làm cho cuộc sống chúng ta tổt hơn, vì thế tốt hay xấu, nó phụ thuộc vào cách thức chúng ta dùng những phát minh này.
Một phát minh tốt hay xấu phụ thuộc vào cách mà chúng ta sử dụng nó bởi vì mục đích của bất kì phát minh nào cũng là làm cho cuộc sống chúng ta tốt hơn.
Chúng ta có thể sử dụng những phát minh tốt hay xấu để làm cho cuộc sống chúng ta tốt hơn. Mục đích của bất kì phát minh nào, dù tốt hay xấu đều làm cho cuộc sống chúng ta tốt hơn. Điều này phụ thuộc vào cách mà chúng ta sử dụng những phát minh này.
Mặc dù chúng tốt hay xấu nhưng tất cả các phát minh đều có chung mục đích để làm cho cuộc sống chúng ta tốt hơn.
-B, C, D không đúng với nghĩa so với câu ban đầu
Put the words in a−g in the correct order to make questions. Use the questions to complete the dialogue.
a) seats / you / good / did / have / ?
b) last / did / concert / long / the / how / ?
c) do / did / night / you / last / what / ?
d) did / yourselves / you / for / them / pay / ?
e) songs / sing / she / which / did / ?
f) tickets / the / much / how / did / cost / ?
g) who / go / did / with / you / ?
a) Did you have good seats?
b) How long did the last concert?
c) What did you do last night?
d) Did you pay for them yourselves?
e) Which songs did she sing?
f) How much did the tickets cost?
g) Who did you go with?
Answer:
a - Did you have good seats ?
b - How long did the concert last ?
c - What did you do last night ?
d - Did you pay yourselves for them ?
e - Which did she sing songs ?
f - How much did the tickets cost ?
g - Who did you go with ?
1 Did you have good seats?
2 How long did the concert last?
3 What did you do last night?
4 Did your pay for them yourself?
5 Which songs did she sing?
6 How luch did the tickets cost?
7 Who did you go with?
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
If the weather _________ so bad, we would have gone out.
A. hadn’t been
B. had been
C. weren’t
D. isn’t
Chọn A
Cấu trúc câu điều kiện loại III: If + S + had (not) + been/V-ed, V3, S + would (not) have + V-ed, V3.
Tạm dịch: Nếu thời tiết đã không quá tệ thì ta đã có thể ra ngoài.