5. Choose the correct words in the Rules.
(Chọn từ đúng để hoàn thành các quy luật.)
RULES |
We use a / the to talk about one particular thing. We use some / zero article to talk about things in general. |
5. Choose the correct words in the Rules.
(Chọn từ đúng để hoàn thành các quy luật.)
RULES |
We use a / the to talk about one particular thing. We use some / zero article to talk about things in general. |
2. Choose the correct words in the Rules.
(Chọn các từ đúng để hoàn thành Quy luật.)
RULES |
1. We use some / any in questions. 2. We use Yes, there is and No, there isn't with singular nouns / plural nouns. 3. We use Yes, there are and No, there aren't with singular nouns / plural nouns. 4 We use How many ... ? with singular nouns / plural nouns. |
2. Choose the correct words in the Rules.
(Chọn các từ đúng để hoàn thành Quy luật.)
RULES |
1. We use some / any in questions. 2. We use Yes, there is and No, there isn't with singular nouns / plural nouns. 3. We use Yes, there are and No, there aren't with singular nouns / plural nouns. 4 We use How many ... ? with singular nouns / plural nouns. |
1. any
2. singular nouns
3. plural nouns
4. plural nounss
5. plurall nouns
Match sentences 1-5 in exercise 1 with rules a-c.
RULES a. We use can and can't to talk about ability in the present. b. We use could and couldn't to talk about ability in the past. c. We use will / won't be able to to talk about ability in the future. |
1. After they graduate, many students will be able to have very successful careers as singers or actors.
2. Young people can join the school from the age of fourteen.
3. They can't forget to do their homework!
4. If you study hard and have a passion for performing arts, you won't be able to resist the BRIT school.
5. People believed that girls couldn't play football as well as boys.
Study the examples and complete the rules with for and since.
James has worked for a perfume company for twenty years.
RULES 1. We use .... to talk about the point in time an activity started. 2. We use .... to talk about the period of time up to the present. |
Exercise 5. Complete the chart with the words in the box in exercise 4. Then choose the correct words in the Rules 1 – 2.
(Hoàn thành biểu đồ với các từ trong khung ở bài 4. Sau đó chọn từ đúng trong Quy luật 1 – 2.)
RULES |
Adverbs of frequency come… 1. before/ after the verb be. 2. before/ after other verbs. |
1. sometimes
2. often
3. normally
4. always
RULES (Quy luật) |
Adverbs of frequency come… (Các trạng từ chỉ tần suất đứng…) 1. after the verb be. (sau động từ “be”.) 2. before other verbs. (trước các động từ khác.) |
Read the sentences in exercise 1. Then choose the correct options to complete rules 1-5.
RULES
We use question tags to check information. In the question tag, we use:
1. a positive / negative verb for negative sentences.
2. a positive / negative verb for affirmative sentences.
3. the same / different auxiliary verb as in the sentence.
4. a form of do / will when there is no auxiliary verb in the sentence.
5. modal verbs when there is / isn't a modal in the statement.
1. positive
2. negative
3. same
4. do
5. is
Choose the correct options to complete the rules.
RULES 1. We use the first conditional to talk about a possible event and its result in the future / past. 2. We introduce the situation with if or unless + present / past simple. 3. We describe the result with will and won’t / do and doesn’t + infinitive without to. 4. We use unless to say if... not / if ... when. 5. When the if clause is first / second, we use a comma. When the if clause comes first / second, we don't need a comma. If the Earth gets too crowded, we'll move to other planets. We'll move to other planets if the Earth gets too crowded. |
1. future
2. present
3. will and won't
4. if...not
5. first/ Second
1. Complete the examples from the text on page 74. Then choose the correct words in the Rules.
(Hoàn thành các ví dụ từ văn bản ở trang 74. Sau đó chọn các từ đúng trong Quy tắc.)
1. .................. two new events in Rio in 2016.
2. ................. an Olympic flag until 1920.
RULES 1. We use there was and there wasn't with singular / plural nouns. 2. We use there were and there weren't with singular / plural nouns. |
2. Read the Learn this! box. Complete the rules with a/ an, the, or no article(-).
(Đọc hộp Learn this! Hoàn thành các quy tắc với a/an, the hoặc không có mạo từ.)
LEARN THIS! Articles
a. We use (1) _____ to talk about something for the first time.
There’s a interactive whiteboard in our classroom.
b. We use (2) _____ when we mention something again.
Our teacher often uses the interactive whiteboard
c. We use (3) _____ when it is clear what we are talking about, or when there is only one of something.
We play basketball in the gym. (The gym at school)
The sun is shining.
d. We use (4) _____ to say what someone's job is.
My mum's a teacher.
e. Note these set phrases
- (5) _____: listen to the radio, go to the cinema, play the guitar
- (6) _____: watch TV. listen to music, in/ to bed, to/ at / from school, at home / work, in hospital
a. We use (1) a/an to talk about something for the first time.
(Chúng ta sử dụng “a/an” để nói về thứ gì đó lần đầu tiên.)
There’s a interactive whiteboard in our classroom.
(Có một cái bảng tương tác trong lớp chúng ta.)
b. We use (2) the when we mention something again.
(Chúng ta sử dụng “the” khi nhắc về thứ gì đó lần nữa.)
Our teacher often uses the interactive whiteboard.
(Giáo viên thường dùng bảng tương tác.)
c. We use (3) the when it is clear what we are talking about, or when there is only one of something.
(Chúng ta dùng “the” khi thứ ta đang nói rất rõ ràng hoặc khi thứ đấy chỉ có duy nhất một cái.)
We play basketball in the gym. (The gym at school)
(Chúng tôi chơi bóng rổ trong nhà thi đấu. (Nhà thi đấu ở trường.))
The sun is shining.
(Mặt trời đang chiếu sáng.)
d. We use (4) a/an to say what someone's job is.
(Chúng ta dùng a/an để nói về nghề nghiệp của một người.)
My mum's a teacher.
(Mẹ tôi là giáo viên.)
e. Note these set phrases (Chú ý các cụm từ cố định)
- (5) the: listen to the radio, go to the cinema, play the guitar.
(nghe đài radio, đi rạp chiếu phim, chơi ghi-ta)
- (6) no article: watch TV. listen to music, in/ to bed, to/ at / from school, at home / work, in hospital
(xem TV, nghe nhạc, trên/ lên giường, đến/ tại/ từ trường, tại nhà/ nơi làm việc, trong bệnh viện)
3. Look at the sentences in exercise 2 and choose the correct words in Rules 1-3.
(Hãy nhìn vào các câu trong bài tập 2 và chọn từ đúng trong Quy tắc 1-3.)
RULES 1. We use much/ many with uncountable nouns. 2. We use much/ many with countable nouns. 3. We often use any, much and many in questions and negative/affirmative sentences. 4. We use some, any and a lot of with countable and uncountable nouns. |
RULES (Quy tắc)
1. We use much with uncountable nouns.
(Chúng ta dùng much với danh từ không đếm được.)
2. We use many with countable nouns.
(Chúng ta dùng many với danh từ đếm được.)
3. We often use any, much and many in questions and negative sentences.
(Chúng ta thường dùng any, much và many trong câu hỏi và câu phủ định.)
4. We use some, any and a lot of with countable and uncountable nouns.
(Chúng ta thường dùng some, any và a lot of với danh từ đếm được và danh từ không đếm được.)