Work in pairs. Ask and answer questions about appliances, using the information in 2.
Example:
A: What can an electric cooker help us to do?
B: It can help us to cook rice.
What can an electric cooker help us to do?
B: It can help us to cook rice.
11. an electric cooker / can / us / What / to do / help / ? (Rearrange the words to make meaningful sentences)
What can an electric cooker help us to do?
What an electric cooker can do to help us ?
What an electric cooker can do to help us ?
Can you add some more activities?
Work in pairs. Ask and answer about the pictures in 4.
Example:
A: What are they doing in picture a?
B: They're ploughing a field.
- What are they doing in picture b? They're catching fish.
(Họ đang làm gì trong bức ảnh b? Họ đang bắt cá.)
- What are they doing in picture c? They're drying rice.
(Họ đang làm gì trong bức ảnh c? Họ đang phơi lúa.)
- What are they doing in picture d? They're unloading rice.
(Họ đang làm gì trong bức ảnh d? Họ đang dỡ lúa.)
- What are they doing in picture e? They're feeding pigs.
(Họ đang làm gì trong bức ảnh e? Họ đang cho heo ăn.)
- What are they doing in picture f? They're milking cows.
(Họ đang làm gì trong bức ảnh f? Họ đang vắt sữa bò.)
USE IT! Work in pairs to ask and answer questions about a celebration you remember. Take turns to ask and answer questions 1-4. Then change roles.
1. When and where did the event happen?
2. What were you celebrating at the event?
3. Can you remember what you were wearing?
4. How did you feel at that time?
1. It happened on December 24th last year at my sister's house.
2. We were celebrating Christmas and my niece's birthday.
3. I was wearing a jacket, a long white dress and a black boots.
4. I felt so merry and excited at that time
1. It happened on December 24th last year at my sister's house.
2. We were celebrating Christmas and my niece's birthday.
3. I was wearing a jacket, a long white dress and a black boots.
4. I felt so merry and excited at that time.
Help us Save the World!
(Hãy giúp chúng tôi cứu lấy Trái Đất!)
a. You and your friend want to help a charity. Student B, turn to page 123 File 7. Work in pairs. Student A, answer Student B's questions. Swap roles. Ask Student B about Earthwatch. Make notes. Ask your partner to repeat some information.
(Em và bạn muốn giúp một tổ chức từ thiện. Học sinh A, chuyển đến trang 123 File 7. Làm việc theo cặp. Học sinh A, trả lời những câu hỏi của học sinh B. Đổi vai. Hỏi học sinh B về Earthwatch. Ghi chú lại. Yêu cầu bạn em lặp lại một số thông tin.)
What does Earthwatch do? (Earthwatch làm gì?)
Where do they work? (Họ làm việc ở đâu?)
How can I help? (Tôi có thể giúp như thế nào?)
| Trash Hero World |
What they do (Họ làm gì) | - plan cleanups (lên kế hoạch dọn dẹp) - help recycle trash (giúp tái chế rác) |
Where they work (Họ làm việc ở đâu) | Southeast Asia, Australia, Europe (Đông Nam Á, châu Úc, châu Âu) |
How to help (Giúp bằng cách nào) | - donate money (quyên góp tiền) - start a cleanup (bắt đầu quét dọn) |
A: What does Trash Hero World do?
(Trash Hero World làm gì?)
B: They plan cleanups and help recycle trash.
(Họ lên kế hoạch dọn dẹp và giúp tái chế rác.)
A: Where do they work?
(Họ làm việc ở đâu?)
B: They work in Southeast Asia, Australia, Europe.
(Họ làm việc ở Đông Nam Á, Úc, Châu Âu.)
A: How can I help?
(Tôi có thể giúp bằng cách nào?)
B: You can donate money and start a cleanup.
(Bạn có thể quyên góp tiền và bắt đầu dọn dẹp.)
II. Ask and answer the questions.
7. What sport do you play?
8. What’s the weather like in Sydney in summer?
9. Do you want to visit London/ New York?
10.What can a fridge / dishwasher…… help us to do?
11. Where will your future house be ?
12. What will you do to help the environment?
Work in pairs. Ask and answer to find out who:
- can run faster
- can jump higher
- stays up later at night
- gets up earlier in the morning
Example:
A: How fast can you run?
B: I can run 15 kilometres an hour.
A: OK, you can run faster than me.
Report your results to the class.
A: Who can run faster?
B: How fast can you run?
A: I can run 12 kilometers an hour.
B: I can run 14 kilometers an hour. So, I can run faster than you.
A: Who can jump higher?
B: How high can you jump?
A: I can jump 1 meter.
B: I can jump 1.5 meters. So, I can jump higher than you.
A: Who stays up later at night?
B: What time do you usually go to bed?
A: I usually go to bed at 11 PM.
B: I usually stay up until 1 AM. So, I stay up later than you.
A: Who gets up earlier in the morning?
B: What time do you usually wake up?
A: I usually wake up at 7 AM.
B: I usually wake up at 6 AM. So, I get up earlier than you.
A: How high can you jump?
(Cậu có thể nhảy cao thế nào?)
B: I can jump 2.5 metre high.
(Mình có thể nhảy cao 2,5 mét.)
A: OK, you can jump higher than me.
(Cậu nhảy cao hơn mình đấy.)
***
A: How late can you stay up?
(Cậu có thể thức khuya bao lâu vậy?)
B: I can stay up until 1.00 a.m.
(Mình có thể thức đến 1 giờ sáng.)
A: Wow, I can only stay up until midnight.
(Quao, mình chỉ có thể thức đến nửa đêm thôi.)
***
A: What time can you get up?
(Cậu có thể dậy sớm lúc mấy giờ?)
B: I can get up at 5 a.m.
(Mình có thể dậy lúc 5 giờ sáng.)
A: You can get up earlier than me.
(Cậu có thể dậy sớm hơn mình.)
Work in pairs. Choose a way to protect local biodiversity from the list in 1, and tell your partner about it. Use the following questions.
Why is it important? How will it help protect local biodiversity? What can you do to help?
Example: 'Plants play an important role in ecosystems. They provide food and shelter for many animal species. Each plant supports the ecosystem and biodiversity of the local area. We can help by researching the local flora, and planting more native plants'.
I would choose banning the hunting of wild animals as a way to protect local biodiversity.
Why is it important?
Hunting wild animals can lead to the depletion of certain animal populations, which can disrupt the natural balance of an ecosystem. This can have a cascading effect on other species that depend on the hunted animal for food or other resources. In addition, illegal hunting and poaching can be a major threat to endangered species.
How will it help protect local biodiversity?
Banning the hunting of wild animals will help protect local biodiversity by allowing animal populations to recover and thrive. This can help maintain a healthy balance within the ecosystem, which can benefit other species that depend on the hunted animal for food or other resources. It can also help protect endangered species from being hunted or poached.
What can you do to help?
We can help protect local biodiversity by supporting laws and regulations that ban the hunting of wild animals. We can also spread awareness about the importance of protecting local biodiversity and the negative effects of hunting on ecosystems. Additionally, we can choose to not engage in hunting or consuming products made from wild animals.
Tạm dịch:
Tôi sẽ chọn cấm săn bắn động vật hoang dã như một cách để bảo vệ đa dạng sinh học địa phương.
Tại sao nó lại quan trọng?
Săn bắt động vật hoang dã có thể dẫn đến cạn kiệt một số quần thể động vật, có thể phá vỡ sự cân bằng tự nhiên của hệ sinh thái. Điều này có thể có tác động theo tầng đối với các loài khác phụ thuộc vào con vật bị săn bắt để làm thức ăn hoặc các nguồn tài nguyên khác. Ngoài ra, săn bắt trái phép và săn trộm có thể là mối đe dọa lớn đối với các loài có nguy cơ tuyệt chủng.
Làm thế nào nó sẽ giúp bảo vệ đa dạng sinh học địa phương?
Việc cấm săn bắn động vật hoang dã sẽ giúp bảo vệ đa dạng sinh học địa phương bằng cách cho phép các quần thể động vật phục hồi và phát triển. Điều này có thể giúp duy trì sự cân bằng lành mạnh trong hệ sinh thái, có thể mang lại lợi ích cho các loài khác phụ thuộc vào động vật bị săn bắt để làm thức ăn hoặc các nguồn tài nguyên khác. Nó cũng có thể giúp bảo vệ các loài có nguy cơ tuyệt chủng khỏi bị săn bắt hoặc săn trộm.
Bạn có thể làm gì để giúp đỡ?
Chúng ta có thể giúp bảo vệ đa dạng sinh học địa phương bằng cách hỗ trợ các luật và quy định cấm săn bắn động vật hoang dã. Chúng ta cũng có thể truyền bá nhận thức về tầm quan trọng của việc bảo vệ đa dạng sinh học địa phương và những tác động tiêu cực của việc săn bắn đối với hệ sinh thái. Ngoài ra, chúng ta có thể chọn không tham gia săn bắn hoặc tiêu thụ các sản phẩm làm từ động vật hoang dã.
Work in pairs. Ask and answer questions about one of the features of future cities in 1. Use the model and the tips in 2 to help you.
TRANSPORT (GIAO THÔNG)
1. Do you think people will still own cars in the cities of the future?
(Bạn có nghĩ rằng mọi người sẽ vẫn sở hữu ô tô ở các thành phố trong tương lai không?)
I don't think so. Private vehicles will be replaced by more efficient and sustainable public transport systems.
(Tôi không nghĩ vậy. Các phương tiện cá nhân sẽ được thay thế bằng các hệ thống giao thông công cộng bền vững và hiệu quả hơn.)
2. How will public transport be different in the future cities?
(Giao thông công cộng sẽ khác ở các thành phố tương lai như thế nào?)
Public transport will be faster, more frequent, and more comfortable. It will also be controlled by computers and use eco-friendly technologies.
(Giao thông công cộng sẽ nhanh hơn, thường xuyên hơn và thoải mái hơn. Nó cũng sẽ được điều khiển bởi máy tính và sử dụng các công nghệ thân thiện với môi trường.)
3. What kind of eco-friendly technologies will be used in future transport systems?
(Loại công nghệ thân thiện với môi trường nào sẽ được sử dụng trong các hệ thống giao thông trong tương lai?)
There will be electric buses, trains, and trams that produce no or low emissions. There will also be more bike lanes and walkable streets to encourage active modes of transport.
(Sẽ có xe buýt điện, xe lửa và xe điện không tạo ra hoặc thải ít khí thải. Cũng sẽ có nhiều làn đường dành cho xe đạp và đường đi bộ hơn để khuyến khích các phương thức vận tải tích cực.)
4. How will people pay for public transport in the future?
(Mọi người sẽ trả tiền cho giao thông công cộng như thế nào trong tương lai?)
People will use smart cards or mobile apps to pay for their journeys. The fare system will be more integrated and offer discounts for regular users.
(Mọi người sẽ sử dụng thẻ thông minh hoặc ứng dụng dành cho thiết bị di động để thanh toán cho hành trình của họ. Hệ thống giá vé sẽ được tích hợp nhiều hơn và giảm giá cho người dùng thường xuyên.)
INFRASTRUCTURE (HẠ TẦNG)
1. How will the street infrastructure be different in the future cities?
(Cơ sở hạ tầng đường phố ở các thành phố tương lai sẽ khác như thế nào?)
The street infrastructure will be smarter with more sensors and data collection devices. This will enable faster and better decision-making for traffic management, waste collection, and other services.
(Cơ sở hạ tầng đường phố sẽ thông minh hơn với nhiều cảm biến và thiết bị thu thập dữ liệu hơn. Điều này sẽ cho phép ra quyết định nhanh hơn và tốt hơn cho quản lý giao thông, thu gom rác thải và các dịch vụ khác.)
2. Will there be more green spaces in the future cities?
(Sẽ có nhiều không gian xanh hơn ở các thành phố trong tương lai?)
Yes, there will be more green spaces and parks in the future cities to improve the quality of life and mitigate the effects of climate change. The green spaces will also provide habitats for wildlife and help reduce the urban heat island effect.
(Đúng vậy, sẽ có nhiều không gian xanh và công viên hơn ở các thành phố trong tương lai để cải thiện chất lượng cuộc sống và giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu. Các không gian xanh cũng sẽ cung cấp môi trường sống cho động vật hoang dã và giúp giảm hiệu ứng đảo nhiệt đô thị.)
3. How will the buildings be designed in the future cities?
(Các tòa nhà sẽ được thiết kế như thế nào trong các thành phố tương lai?)
The buildings will be designed to be more energy-efficient and eco-friendly. They will have green roofs, solar panels, and rainwater harvesting systems to reduce the energy consumption and carbon footprint. The buildings will also be equipped with smart technologies to optimize the use of resources and improve the indoor environment.
(Các tòa nhà sẽ được thiết kế để tiết kiệm năng lượng và thân thiện với môi trường hơn. Chúng sẽ có mái nhà xanh, tấm pin mặt trời và hệ thống thu gom nước mưa để giảm mức tiêu thụ năng lượng và lượng khí thải carbon. Các tòa nhà cũng sẽ được trang bị công nghệ thông minh để tối ưu hóa việc sử dụng tài nguyên và cải thiện môi trường trong nhà.)
LIVING CONDITIONS (ĐIỀU KIỆN SỐNG)
1. How will technology improve people's lives in the future cities?
(Công nghệ sẽ cải thiện cuộc sống của người dân ở các thành phố tương lai như thế nào?)
AI technologies will help people do many daily activities, such as cooking, cleaning, and shopping. For example, smart refrigerators will order groceries when they run low, and robots will clean the house while the residents are at work.
(Các công nghệ AI sẽ giúp mọi người thực hiện nhiều hoạt động hàng ngày, chẳng hạn như nấu ăn, dọn dẹp và mua sắm. Ví dụ, tủ lạnh thông minh sẽ đặt hàng tạp hóa khi chúng sắp hết và rô-bốt sẽ dọn dẹp nhà cửa khi người dân đi làm.)
2. Will there be more green spaces in the future cities?
(Sẽ có nhiều không gian xanh hơn ở các thành phố trong tương lai?)
Yes, there will be more green spaces and parks in the future cities to improve the quality of life and reduce pollution. The green spaces will also provide habitats for wildlife and help reduce the urban heat island effect.
(Vâng, sẽ có nhiều không gian xanh và công viên hơn ở các thành phố trong tương lai để cải thiện chất lượng cuộc sống và giảm thiểu ô nhiễm. Các không gian xanh cũng sẽ cung cấp môi trường sống cho động vật hoang dã và giúp giảm hiệu ứng đảo nhiệt đô thị.)
3. What will be the impact of green skyscrapers on the living conditions in the future cities?
(Tác động của các tòa nhà chọc trời xanh đến điều kiện sống ở các thành phố trong tương lai là gì?)
Green skyscrapers will replace old blocks of flats and offices in crowded urban centers. They will provide cleaner air, more natural light, and better insulation than traditional buildings, which will improve the quality of life for the residents.
(Những tòa nhà chọc trời xanh sẽ thay thế những khối căn hộ và văn phòng cũ ở các trung tâm đô thị đông đúc. Chúng sẽ cung cấp không khí sạch hơn, nhiều ánh sáng tự nhiên hơn và cách nhiệt tốt hơn so với các tòa nhà truyền thống, điều này sẽ cải thiện chất lượng cuộc sống cho cư dân.)
4. How will the public services be improved in the future cities?
(Các dịch vụ công cộng sẽ được cải thiện như thế nào ở các thành phố trong tương lai?)
Public services such as healthcare, education, and social services will be more accessible and efficient in the future cities. Smart technologies will help people schedule appointments, receive personalized care, and connect with social networks.
(Các dịch vụ công như y tế, giáo dục và dịch vụ xã hội sẽ dễ tiếp cận và hiệu quả hơn ở các thành phố trong tương lai. Các công nghệ thông minh sẽ giúp mọi người lên lịch hẹn, nhận dịch vụ chăm sóc cá nhân và kết nối với các mạng xã hội.)
5. Will people still need to commute to work in the future cities?
(Mọi người vẫn cần phải đi làm ở các thành phố trong tương lai chứ?)
Yes, people will still need to commute to work, but the commuting time will be shorter and more comfortable. Public transport will be faster and more reliable, and some people may also be able to work remotely from home or from shared workspaces.
(Có, mọi người sẽ vẫn phải đi làm, nhưng thời gian đi lại sẽ ngắn hơn và thoải mái hơn. Phương tiện giao thông công cộng sẽ nhanh hơn và đáng tin cậy hơn, đồng thời một số người cũng có thể làm việc từ xa tại nhà hoặc từ không gian làm việc chung.)