Listen and tick T (True) or F (False).
Question I: Listen to the interview between a magazine reporter and Dr. Minh Vu about netiquette and decide whether the statements are true (T) or false (F). Tick (√) T (true) or F (false).
Statements | T | F |
1. Netiquette is a set of rules for behaving properly offline. |
|
|
2. People we’re communication with online are unreal people. |
|
|
3. CAPS LOCK can be used in emails, posts and comment whenever we like. |
|
|
4. Using shorthand shouldn’t be used as it can cause confusion. |
|
|
Question II: Listen to the conversation and complete the sentences. Fill in each blank with NO MORE THAN THREE WORDS from the recording.
1. Developing ways to get better productivity in farming will help feed the....….on earth.
2. We may be able to live on other planets, so……won’t be a problem anymore.
3. On the other hand, robots will bring ……………..
4. High …………. in farming may destroy the environment
Listen and write T(true) or F (false).
Listen to the conversation and tick (✓) T (True) or F (False).
T | F | |
1. When Mai was studying online, the power went off. | ||
2. Chris likes studying online as it's convenient. | ||
3. Mai says it's easy to concentrate when learning online. | ||
4. Chris disagrees that technology improves friendship. | ||
5. Mai thinks technology is changing our way of learning and working. |
1. When Mai was studying online, the power went off.
(Khi Mai đang học trực tuyến thì mất điện.)
=> T
Thông tin:
Mai: Not bad. We still have lessons online every day. But this morning, when we were studying the power went off suddenly. (Không tệ lắm. Chúng tớ vẫn có những tiết học trực tuyến mỗi ngày. Nhưng sáng nay, khi chúng tớ đang học thì đột nhiên mất điện.)
2. Chris likes studying online as it’s convenient.
(Chris thích học trực tuyến vì nó tiện lợi.)
=> T
Thông tin:
Mat: Yeah... By the way, do you like studying online?
(Tiện thể thì, cậu có thích học trục tuyến không?)
Chris: Well, yes. It's convenient and comfortable.
(Ừm, có. Thật tiện lợi và thoải mái.)
3. Mai says it’s easy to concentrate when learning online.
(Mai nói rằng rất dễ tập trung khi học trực tuyến.)
=> F
Thông tin:
Mai: But it's difficult to concentrate. (Nhưng thật khó để tập trung.)
4. Chris disagrees that technology improves friendship.
(Chris không đồng ý rằng công nghệ gắn kết tình bạn.)
=> F
Thông tin:
Mat: And it improves our friendship because it's easy to keep in touch with people living far away.
(Và nó gắn kết tình bạn của chúng ta nữa, vì thật dễ dàng để giữ liên lạc với những người sống ở xa.)
Chris: Certainly.
(Chắc chắn rồi.)
5. Mai thinks technology is changing our way of learning and working.
(Mai nghĩ là công nghệ đang thay đổi cách chúng ta học tập và làm việc.)
=> T
Thông tin:
Mai: Technology is also changing how we live and work.
(Công nghệ cũng đang thay đổi cách chúng ta sống và làm việc.)
Bài nghe:
(Mai is having a video call with her penfriend in Singapore-Chris)
Chris: Hi, Mai. How’s everything?
Mai: Not bad. We still have lessons online every day. But this morning, when we were studying the power went off suddenly.
Chris: Really? Modern technology sometimes causes us problems.
Mat: Yeah... By the way, do you like studying online?
Chris: Well, yes. It's convenient and comfortable. You don't have to get up early and get dressed for class.
Mai: But it's difficult to concentrate. And I still want to go to class. I want real Interaction with my teachers and friends.
Chris: Yeah... and learning online all day long causes us headaches and sore eyes.
Mai: Sure. And do you think that modern technology is greatly changing our lifestyle?
Chris: Yes, technology changes the ways we communicate with others.
Mat: And it improves our friendship because it's easy to keep in touch with people living far away.
Chris: Certainly.
Mai: Technology is also changing how we live and work.
Tạm dịch:
(Mai đang có một cuộc gọi video với bạn qua thư của cô ấy ở Singapore-Chris)
Chris: Chào Mai. Mọi thứ tốt chứ?
Mai: Không tệ lắm. Chúng tớ vẫn có những tiết học trực tuyến mỗi ngày. Nhưng sáng nay, khi chúng tớ đang học thì đột nhiên mất điện.
Chris: Thật sao? Công nghệ hiện đại đôi khi cũng gây ra vài vấn đề nhỉ.
Mai: Yeah... Nhân tiện, cậu có thích học trực tuyến không?
Chris: Ừm, có. Thật tiện lợi và thoải mái. Cậu sẽ không cần phải dậy sớm và mặc quần áo để đến lớp.
Mai: Nhưng thật khó để tập trung. Và thực ra thì tớ vẫn muốn đến lớp ấy. Tớ muốn tương tác trực tiếp với giáo viên và bạn bè của tớ.
Chris: Yeah... và việc học trực tuyến cả ngày khiến bọn mình đau đầu và mỏi mắt nữa.
Mai: Chắc chắn rồi. Và cậu có nghĩ rằng công nghệ hiện đại đang thay đổi lối sống của chúng ta rất nhiều không?
Chris: Đúng vậy, công nghệ thay đổi cách chúng ta giao tiếp với người khác.
Mai: Và nó gia tăng tình bạn của chúng ta nữa, vì thật dễ dàng để giữ liên lạc với những người sống ở xa.
Chris: Chắc chắn rồi.
Mai: Công nghệ cũng đang thay đổi cách chúng ta sống và làm việc đấy.
Listen again and tick T (True) or F (False) for each sentence.
T | F | |
1. The broadcast is on TV. | ||
2. You should bring flowerpots and rubbish bins into the house. | ||
3. Right after the storm, you can leave your home. | ||
4. The local authority man warn you about dangerous places. |
1. The broadcast is on TV.
(Phát sóng trên ti vi.)
=> F
Thông tin: This is An Binh Commune Radio Station.
(Đây là Đài phát thanh xã An Bình.)
2. You should bring flowerpots and rubbish bins into the house.
(Bạn nên mang chậu hoa và thùng rác vào trong nhà.)
=> T
Thông tin: Bring in outdoor things like flowerpots or rubbish bin because they can get blown away by strong winds. (Hãy mang vào nhà những thứ để ngoài trời như chậu hoa hoặc thùng rác vì chúng có thể bị gió mạnh thổi bay.)
3. Right after the storm, you can leave your home.
(Ngay sau khi bão qua, bạn có thể rời khỏi nhà.)
=> F
Thông tin: After the storm, don't leave your house right away.
(Sau cơn bão, đừng rời khỏi nhà ngay.)
4. The local authority may warn you about dangerous places.
(Giới chức trách địa phương có thể sẽ cảnh báo cho bạn về những nơi nguy hiểm.)
=> T
Thông tin: Listen to important instructions from local authorities. They may warn you about which parts of your area are dangerous and should be avoided. (Lắng nghe các hướng dẫn quan trọng từ chính quyền địa phương. Họ có thể cảnh báo bạn về những vùng nguy hiểm trong khu vực của bạn và nên tránh.)
Listen again and tick (v) T (True) or F (False).
T | F | |
1. Ok Om Bok is the Moon Worshipping Festival. | ||
2. On the night of the festival, the elders talk about their wishes. | ||
3. There are lantern contests at the festival. | ||
4. Tourists should wear informal clothes when attending the worshipping ceremony. |
1. Ok Om Bok is the Moon Worshipping Festival.
(Ok Om Bok là lễ hội cúng trăng.)
=> T
Thông tin: It is also called the Moon Worshipping Festival.
(Nó còn được gọi là Lễ hội cúng trăng.)
2. On the night of the festival, the elders talk about their wishes.
(Vào đêm diễn ra lễ hội, những người lớn tuổi nói về những mong ước của họ.)
=> F
Thông tin: ...the monks and the elders offer young rice and fruits to the Moon God. Then, they take some young rice to feed children and ask them about their wishes.
(...các thầy cúng và các bô lão dâng cốm và hoa quả lên Thần Mặt trăng. Sau đó, họ lấy một ít cốm cho trẻ em ăn và hỏi các em về ước muốn của mình.)
3. There are lantern contests at the festival.
(Có rất nhiều cuộc thi đèn lồng trong lễ hội.)
=> T
Thông tin: Visitors can participate in games, watch traditional fashion shows and see flying lantern contests.
(Du khách có thể tham gia các trò chơi, xem trình diễn trang phục truyền thống và xem các cuộc thi thả đèn trời.)
4. Tourists should wear informal clothes when attending the worshipping ceremony.
(Du khách nên mặc đồ bình thường khi tham dự lễ cúng.)
=> F
Thông tin: They should not wear shorts or sleeveless shirts when attending the religious ceremony.
(Họ không nên mặc quần đùi hoặc áo không tay khi tham dự các nghi lễ tôn giáo.)
Bài nghe:
The Ok Om Bok Festival
...Let's go to the Mekong Delta and join the Ok Om Bok Festival of the Khmer people. It is also called the Moon Worshipping Festival. Traditionally, the Khmers use the festival to thank the Moon God for giving them a good harvest. It also marks the end of the year of the Khmer calendar. Ok Om Bok occurs in mid-October according to the lunar calendar. When the moon is at its highest position, the monks and the elders offer young rice and fruits to the Moon God. Then, they take some young rice to feed children and ask them about their wishes. People sing and dance in the moonlight. Visitors can participate in games, watch traditional fashion shows and see flying lantern contests. The next day, villagers organise the Ngo Boat Race. This is a boat race that attracts many tourists. Here is some advice to tourists at the Ok Om Bok Festival. They should not wear shorts or sleeveless shirts when attending the religious ceremony. And don't litter the temple grounds. And now let's…
Tạm dịch:
Lễ hội Ok Om Bok
...Hãy về Đồng bằng sông Cửu Long và tham gia Lễ hội Ok Om Bok của người Khmer. Nó còn được gọi là Lễ hội cúng trăng. Theo truyền thống, người Khmer dùng lễ hội này để tạ ơn Thần Mặt trăng đã ban cho họ một vụ mùa bội thu. Nó cũng đánh dấu thời điểm kết thúc một năm theo lịch Khmer. Ok Om Bok diễn ra vào giữa tháng 10 theo âm lịch. Khi mặt trăng ở vị trí cao nhất, các thầy cúng và các bô lão dâng cốm và hoa quả lên Thần Mặt trăng. Sau đó, họ lấy một ít cốm cho trẻ em ăn và hỏi các em về ước muốn của mình. Mọi người ca hát và nhảy múa dưới ánh trăng. Du khách có thể tham gia các trò chơi, xem trình diễn trang phục truyền thống và xem các cuộc thi thả đèn trời. Ngày hôm sau, dân làng tổ chức Đua ghe Ngo. Đây là cuộc đua thuyền thu hút rất nhiều khách du lịch. Dưới đây là một số lời khuyên cho khách du lịch tại Lễ hội Ok Om Bok. Họ không nên mặc quần đùi hoặc áo không tay khi tham dự các nghi lễ tôn giáo. Không xả rác trong khuôn viên chùa. Và bây giờ chúng ta hãy…
A. LISTENING
I. Listen to a music festival and tick (V) true ( T ) or false (F) (1.0 point) BDKTRTAtrack 9
|
| T | F |
1 | She works for a small company in HCM city. |
|
|
2 | She can speak both English and Vietnamese. |
|
|
3 | There are many American clients. |
|
|
4 | Mr. Nam is her supervisor |
|
|
5 | She lives alone. |
|
|
đây là bài nghe nhưng mik k gửi đoạn nghe được
mọi người làm bài này chưa ạ
Read and tick True (T) or False (F). (Đọc và đánh dấu Đúng (T) hoặc Sai (F).)
l. T | 2. T | 3. F | 4. T | 5. T |
Hướng dẫn dịch:
Tên mình là David. Mình muốn trở thành một phi hành gia trong tương lai. Mình muốn bay trong không gian và làm việc với những người khác trong phi thuyền không gian. Đó là một công việc rất quan trọng và rất thú vị. Mình muốn bước ra khỏi phi thuyền không gian và đi dạo trong không gian. Mình cũng muốn đi thăm các hành tinh khác. Mình đang học hành chăm chỉ ở trường. Mình hi vọng giấc mơ cứa mình sẽ trở thành sự thực một ngày nào đó.
Read and tick true (T) or false (F). (Đọc và đánh dấu đúng ghi (T) sai ghi (F)
1.T | 2.F | 3.T | 4.T | 5.F |
Hướng dẫn dịch:
Tên mình là Mai. Mình thích đọc truyện tranh tiếng Anh. Mỗi khi mình gặp một từ mới, mình cố gắng đoán nghĩa của nó. Mình viết từ đó vào trong vở và lặp lại nó vài lần. Minh thường dán các từ mới lên tường trong phòng ngủ của mình và thực hành đọc to chúng. Mình học nói tiếng Anh bằng việc nói chuyện với bạn bè nước ngoài trong thời gian rảnh. Bạn mình, Akiko, rất giỏi tiếng Anh. Bạn ấy thường luyện tập kĩ năng nghe bằng cách xem phim hoạt hình trên tivi. Bạn ấy học viết bằng Cách gửi thư điện tử cho mình hàng ngày. Chúng mình rất vui bởi vì chúng mình có thể hiểu nhau. Tiếng Anh rất cần thiết cho việc giao tiếp.
Listen again and tick (v) T (True) or F (False).
T | F | |
1. Elias can do a Gangnam style dance. | ||
2. Students can practise English with the robot in real time. | ||
3. The robot feels tired when it repeats words. | ||
4. The robot asks questions that are too difficult for students to answer. | ||
5. Robots can teach students how to behave correctly. |
1. Elias can do a Gangnam style dance.
(Elias có thể nhảy điệu nhảy Gangnam Style.)
=> T
Thông tin: Ellas can even do a Gangnam style dance for the students.
(Ellas thậm chí có thể nhảy Gangnam style cho học sinh xem nữa cơ.)
2. Students can practise English with the robot in real time.
(Học sinh có thể luyện tập tiếng Anh với người máy trong thời gian thực.)
=> T
Thông tin: Students can practise English with Ellas in real time.
(Học sinh có thể thực hành tiếng Anh với Ellas trong thời gian thực.)
3. The robot feels tired when it repeats words.
(Người máy cảm thấy mệt mỏi khi phải lặp lại từ ngữ.)
=> F
Thông tin: This robot is patient and doesn't feel tired repeating words.
(Người máy này kiên nhẫn và không cảm thấy mệt mỏi khi lặp lại các từ.)
4. The robot asks questions that are too difficult for students to answer.
(Người máy hỏi câu hỏi quá khó để học sinh có thể trả lời.)
=> F
Thông tin: It can also ask questions that are suitable for the students’ level.
(Nó cũng có thể hỏi những câu hỏi phù hợp với trình độ học sinh.)
5. Robots can teach students how to behave correctly.
(Người máy có thể dạy học sinh cư xử đúng cách.)
=> F
Thông tin: They can't teach students how to behave.
(Họ đâu thể dạy học sinh cách cư xử.)
Bài nghe:
Tom: I heard that in Finland, a robot called Ellas can speak 23 languages. This robot teaches many subjects like languages and maths to school students.
Lan: Wow! Can it interact with students?
Tom: Yes. Students can practise English with Ellas in real time. Ellas can even do a Gangnam style dance for the students.
Lan: Sounds exciting. I think children would enjoy studying in a class with Elias.
Tom: Exactly! This robot is patient and doesn't feel tired repeating words. It can also ask questions that are suitable for the students’ level.
Lan: So students can answer questions which are not too difficult, and they won't feel embarrassed when they make mistakes, right?
Tom: Definitely I think one day robot teachers will replace human teachers.
Lan: I don't think so. They can't teach students how to behave.
Tom: Hmm...That's true. Also robots don't have emotional connections with students like humans do
Lan: One more thing is that robots can't solve problems between students...
Tạm dịch:
Tom: Tớ nghe nói rằng ở Phần Lan, một người máy tên là Ellas có thể nói được 23 ngôn ngữ. Người máy này dạy nhiều môn học, như ngôn ngữ và toán học cho học sinh.
Lân: Chà! Nó có thể tương tác với học sinh không?
Tom: Được. Học sinh có thể thực hành tiếng Anh với Ellas trong thời gian thực. Ellas thậm chí có thể nhảy Gangnam style cho học sinh xem nữa cơ.
Lan: Nghe có vẻ thú vị đấy. Tớ nghĩ trẻ em sẽ thích học trong lớp với Elias.
Tom: Chính xác! Người máy này kiên nhẫn và không cảm thấy mệt mỏi khi lặp lại các từ. Nó cũng có thể đặt câu hỏi phù hợp với trình độ của học sinh nữa.
Lan: Như vậy học sinh có thể trả lời những câu hỏi không quá khó, và khi mắc lỗi học sẽ không cảm thấy xấu hổ đúng không?
Tom: Tớ chắc chắn rằng một ngày nào đó giáo viên người máy sẽ thay thế giáo viên là con người thôi
Lan: Tớ thì không nghĩ vậy. Họ đâu thể dạy học sinh cách cư xử.
Tom: Hừm... Đúng vậy. Ngoài ra, người máy không có kết nối cảm xúc với học sinh như con người.
Lan: Một điều nữa là người máy không thể giải quyết vấn đề giữa các học sinh...
PART A : LISTENING
I. Listen to the passage and tick T(true) or F( false).
| T | F |
1. Many poor people in developing country don’t have electricity. |
|
|
2. Biogas is not available in rural areas. |
|
|
3. Biogas creates smoke. |
|
|
4. Biogas is costly. |
|
|
5. In the future, wind and sun will be used instead of non-renewable energy |
|
|
II. Listen to the passage and choose the correct answer.
1. The most common traffic problem in cities around the world is …………. .
A. traffic congestion( sự tắc nghẽn) B. traffic lamps C. traffic laws
2. São Paulo in Brazil has …………. .
A. a large population B. good record ( ghi chép) C. the worst traffic jams
3. Big cities often suffer from serious congestion ………….
A. every day B. in the rush hour C. in the evening
4. The major cause of the problem is …………….. .
A. increase in population B. poor-quality roads C. narrow roads
5. Many road users ……….. traffic rules.A. respect B. obey C. don’t obey