Đốt cháy hoàn toàn hợp chất X có khối lượng 4,6g thì thu được 8,8g CO2 và 5,4g H2O. Hãy xác định:
- Hợp chất X có những nguyên tố nào?
- CTHH của X, biết tỉ khối của X với H2 là 23.
đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ A ( chỉ chứa nguyên tố C và H ); sau phản ứng thu được 4,48l CO2( đktc) và 5,4g H2O. Xác định CTHH của A, biết tỉ khối của A với H2 là 15
Gọi CTĐGN của A là \(C_xH_y\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\Rightarrow m_C=0,2\cdot12=2,4g\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3mol\Rightarrow n_H=2n_{H_2O}=0,6mol\Rightarrow m_H=0,6g\)
\(\Rightarrow x:y=n_C:n_H=0,2:0,6=1:3\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=3\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow CTĐGN\) là \(CH_3\)
Gọi CTHH cần tìm là \(\left(CH_3\right)_n\)
Theo bài: \(M_A=15\cdot2=30g\)\(\Rightarrow15n=30\Rightarrow n=2\)
Vậy A cần tìm có CTHH là \(C_2H_6\)
Đề bài : Đốt cháy hoàn toàn 6,3g 1 hợp chất hữu cơ X thu được 6,72 lít CO2(đktc) và 5,4g nước
a, Trong X có những nguyên tố hóa học nào ?
b, Xác định CTPT của X, biết tỉ khối X đối với oxi là 1,3125
c, CTCT có thể có của X
a,Giả sử hợp chất X bao gồm 2 nguyên tố là C và H
Ta có:nCO\(_2\)=\(\dfrac{6,72}{22,4}\)=0,3(mol)
\(\Rightarrow\)nC=nCO\(_2\)=0,3(mol)
Ta lại có :nH\(_2\)O=\(\dfrac{5,4}{18}\)=0,3(mol)
\(\Rightarrow\)nH=2nH\(_2\)O=0,6(mol)
Vì hợp chất X gồm hai nguyên tố C và H nên khối lượng của hai nguyên tố đó cũng chính là khối lượng của hợp chất X
\(\Rightarrow\)mX=mC+mH=12.0,3+2.0,6=4,8(g)<6,3(g)=mX(ban đầu)
\(\Rightarrow\)Hỗn hợp X gồm 3 nguyên tố C,H và O
b,Gọi CTHH của hợp chất X là CxHyOz
Bạn ơi đề lỗi r hợp chất X có khối lượng 6,4(g) ms đúng
Ta có:mO=6,4-4,8=1,6(g)\(\Leftrightarrow\)nO=\(\dfrac{1,6}{16}\)=0,1
Ta lại có:nC:nH:nO=x:y:z=0,3:0,6:0,1=3:6:1
\(\Rightarrow\)CTHH của hợp chất X là C3H6O
Gọi CTPT của hợp chất X là(C3H6O)a
Bạn ơi lại sai đề r tỉ khối của X với oxi là 1,8125
Ta có:dX/O\(_2\)=\(\dfrac{M_X}{32}\)=1,8125
\(\Leftrightarrow\)MX=32.1,8125=58
\(\Leftrightarrow\)(12.3+1.6+16)a=58
\(\Leftrightarrow\)a=1
⇒CTPT của hợp chất X là C3H6O
c,
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất X hai nguyên tố trong khí oxi thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ khối lượng mCO2:mH2O=77:18. Cho bay hơi hoàn toàn 5,52g X thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích của 1.68g khí nito cùng đk. Xác định CTHH của X
Ta có: \(\dfrac{m_{CO_2}}{m_{H_2O}}=\dfrac{77}{18}\Rightarrow\dfrac{n_{CO_2}}{n_{H_2O}}=\dfrac{7}{4}\Rightarrow\dfrac{n_C}{n_H}=\dfrac{7}{8}\)
Gọi CTPT của X là CxHy.
⇒ x:y = 7:8
→ CTPT của X có dạng là (C7H8)n
Mà: \(n_{X\left(5,52\left(g\right)\right)}=\dfrac{1,68}{28}=0,06\left(mol\right)\Rightarrow M_X=\dfrac{5,52}{0,06}=92\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow n=\dfrac{92}{12.7+1.8}=1\)
Vậy: X là C7H8.
đốt cháy hoàn toàn 14,0g 1 hợp chất X NGƯỜI TA THU ĐƯỢC 44G KHÍ CO2 VÀ 18G H20 . bIẾT RẰNG KHỐI LƯƠNG MOL của X bằng 56g
A. hãy cho biết x gồm những nguyên tố nào
B. hãy xác định công thức phân tử của hợp chất x ?
C. hãy viết 1 ctct có thể thuộc dạng mạch thẳng của phân tử X
( cho c =12 , h = 1 , o = c6 )
A)
n C = n CO2 = 44/44 = 1(mol)
n H2O = 18/18 = 1(mol) => n H = 2n H2O = 2(mol)
Ta có :
m O(trong X) = 14 - m C - m H = 14 - 12 - 2.1 = 0
Vậy X không có oxi, X gồm hai nguyên tố C và H
B) n X = 14/56 = 0,25(mol)
Số nguyên tử Cacbon = nC / nX = 1/0,25 = 4
Số nguyên tử Hidro = nH / nX = 2/0,25 = 8
Vậy CTPT của X là C4H8
C) CTCT :
CH2=CH-CH2-CH3
CH3-CH=CH-CH3
Bảo toàn nguyên tố: \(\left\{{}\begin{matrix}n_C=n_{CO_2}=\dfrac{44}{44}=1\left(mol\right)\\n_H=2n_{H_2O}=2\cdot\dfrac{18}{18}=2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_C=1\cdot12=12\left(g\right)\\m_H=2\cdot1=2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Ta thấy \(m_C+m_H=14\left(g\right)=m_X\)
\(\Rightarrow\) Trong X chỉ có Hidro và Cacbon
Xét tỉ lệ: \(n_C:n_H=1:2\)
\(\Rightarrow\) Công thức phân tử của X là (CH2)n
Vì \(M_X=56\) \(\Rightarrow n=\dfrac{56}{12+2}=4\)
Vậy Công thức cần tìm là C4H8
Công thức cấu tạo \(CH_2=CH-CH_2-CH_3\)
đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam chất A cần vừa đủ 6,72 lít khí Oxi (Đktc) thu được CO2 và H2O có tỉ lệ khối lượng là 44:27 . a) A tạo bởi những nguyên tố nào? b) tìm CT ĐG của A? c) Tìm CTHH của A biết dA/H2 là 23.
Ta có: \(n_{O_2}=0,3\left(mol\right)\)
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=x\left(mol\right)\\n_{H_2O}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\dfrac{44x}{18y}=\dfrac{44}{27}\Leftrightarrow3x-2y=0\left(1\right)\)
Theo ĐLBT KL, có: mA + mO2 = mCO2 + mH2O.
\(\Rightarrow44x+18y=4,6+0,3.32\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\\y=n_{H_2O}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_C=0,2\left(mol\right)\\n_H=0,6\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
a, Vì đốt cháy A tạo CO2 và H2O nên A chắc chắn có C và H, có thể có O.
BTNT C và H, có: mC + mH = 0,2.12 + 0,6.1 = 3 (g) < mA.
Vậy: A gồm nguyên tố: C, H và O.
b, Ta có: mO = 4,6 - 3 = 1,6 (g)
\(\Rightarrow n_O=\dfrac{1,6}{16}=0,1\left(mol\right)\)
Giả sử CTPT của A là CxHyOz (x, y, z ∈ Z+)
⇒ x : y : z = 0,2 : 0,6 : 0,1 = 2 : 6 : 1
Vậy: CTĐGN của A là C2H6O.
c, Vì: dA/H2 = 23
⇒ MA = 23.2 = 46 (đvC)
Từ p/b, ta có A có dạng (C2H6O)n.
\(\Rightarrow n=\dfrac{46}{12.2+6+16}=1\)
Vậy: A là C2H6O.
Bạn tham khảo nhé!
a) BTKL mX+mO2=mCO2+mH2O
=>mCO2+mH2O=4,6+6,72/22,4.32=14,2g
b)ĐẶT nCO2=2x nH2O=3x
=>44.2x+18.3x=14,2 =>x=0,1
=>nC=nCO2=0,2 mol
nH2O=0,3 =>nH=2nH2O=2.0,3=0,6 mol
ta co 0,2.12+0,6.1=3g <4,6 => X có oxi =>mO=4,6-3=1,6g=>nO=0,1
gọi CT của X là CxHyOz
x:y:z=0,2:0,6:0,1=2:6:1
vậy CT của X là C2H6O
1) Phân tích một hợp chất hóa học, thấy có 3 nguyên tố hóa học là C, H, và O. Đốt cháy hoàn toàn 1,24g hợp chất thì thu được 1,76g CO2 và 1,8g H2O. Xác định công thức phân tử của hợp chất, biết khối lượng mol của hợp chất bằng 62g.
2) Đốt cháy hoàn toàn cacbon bằng lượng khí oxi dư, người ta được hỗn hợp khí cacbonic và khí oxi.
a) Xác định thành phần phần trăm theo số mol của khí oxi trong hỗn hợp có 0,3.1023 phân tử CO2 và 0,9.1023 phân tử O2.
b) Trình bày phương pháp hóa học tách riêng khí oxi và khí cacbonic ra khỏi hỗn hợp.
Câu 2 :
a)
\(n_{CO_2} = \dfrac{0,3.10^{23}}{6.10^{23}} = 0,05(mol)\\ n_{O_2} = \dfrac{0,9.10^{23}}{6.10^{23}} = 0,15(mol)\)
Vậy :
\(\%n_{CO_2} = \dfrac{0,05}{0,15+0,05}.100\% = 25\%\\ \%n_{O_2} = 100\% - 25\% = 75\%\)
b)
Sục hỗn hợp vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư,thu lấy khí thoát ra ta được O2.Lọc dung dịch,thu lấy kết tủa
\(Ca(OH)_2 + CO_2 \to CaCO_3 + H_2O\)
Cho kết tủa vào dung dịch HCl lấy dư, thu lấy khí thoát ra. Ta thu được khí CO2
\(CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O\)
đốt cháy hoàn toàn 16gam hợp chất X cần 4,48 lít oxy ( đktc) và thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ về số mol là 1 : 2 . xác định khối lượng của Co2 và H2O , xác định công thức của A , biết tỉ khối của A đối với hyđro là 8
Hợp chất hữu cơ X có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. Đốt cháy hoàn toàn X, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol là 1 : 1. Hiđro hóa hoàn toàn X bằng lượng H2 vừa đủ (Ni, to), thu được chất hữu cơ Y. Nhận định nào sau đây là sai?
A. X cho được phản ứng tráng gương
B. Y hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường, tạo phức xanh lam
C. X tác dụng với dung dịch NaOH dư, theo tỉ lệ mol 1 : 1
D. Trong phân tử của Y có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi
câu 1(2,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 1,23g hợp chất hữu cơ X, sau phản ứng thu được
0,45g H2O, 2,64g khí CO2 và 112ml khí N2 (ở đktc). Biết tỉ khối hơi của X so với không khí là 4,242.
a/ Xác định thành phần % về khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất X.
b/ Xác định công thức đơn giản nhất và công thức phân tử của X.
Biết nguyên tử khối của các nguyên tố: Ba=137, Cu=64, Fe=56, Ca=40, C=12,
a)
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,64}{44}=0,06\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{0,45}{18}=0,025\left(mol\right)\)
\(n_{N_2}=\dfrac{0,112}{22,4}=0,005\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC = 0,06 (mol)
Bảo toàn H: nH = 0,05 (mol)
Bảo toàn N: nN = 0,01 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{1,23-0,06.12-0,05.1-0,01.14}{16}=0,02\left(mol\right)\)
\(\%C=\dfrac{0,06.12}{1,23}.100\%=58,537\text{%}\)
\(\%H=\dfrac{0,05.1}{1,23}.100\%=4,065\%\)
\(\%O=\dfrac{0,02.16}{1,23}.100\%=26,016\%\)
\(\%N=\dfrac{0,01.14}{1,23}.100\%=11,382\%\)
b)
Xét nC : nH : nN : nO = 0,06 : 0,05 : 0,01 : 0,02 = 6 : 5 : 1 : 2
=> CTDGN: C6H5NO2
CTPT: (C6H5NO2)n
Mà \(M_X=4,242.29=123\left(g/mol\right)\)
=> n = 1
=> CTPT: C6H5NO2