Gọi CTHH của oxit sắt cần tìm là FexOy
Khử toàn bộ oxit sắt bằng khí CO ta có phương trình sau
(1)\(Fe_xO_y+yCO\underrightarrow{t^o}xFe+yCO_2\uparrow\)
\(\Rightarrow\)Hỗn hợp khí A là CO dư và CO2.Chất rắn B là Fe
Dẫn toàn bộ khí A vào dd Ca(OH)2 ta có phương trình sau:
\(\left(2\right)CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Đặt n\(CO_2\)=a(mol) ,theo (2)\(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,12\left(mol\right)\)
Ta có:\(m_{CaCO_3}-m_{CO_2}=100a-44a=6,72\left(g\right)\)
\(\Leftrightarrow a=0,12\left(mol\right)\)
Ta lại có:\(n_{O\left(trõngoxit\right)}=n_{CO_2}=0,12\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow m_{Fe}=m_{Fe_xO_y}-m_{O\left(trongoxit\right)}=6,96-0,12.16=5,04\left(g\right)\)
\(\Leftrightarrow n_{Fe}=\dfrac{5,04}{56}=0,09\left(mol\right)\)
Ta thấy \(n_{Fe}:n_O=0,09:0,12=3:4\)
\(\Rightarrow\)Oxit sắt cần tìm là Fe3O4
Cho chất rắn B và dd hỗn hơp hai muối AgNO3 và Cu(NO3)2 ta có các phương trình hóa học sau:
\(\left(3\right)Fe+2AgNO_3\rightarrow2Ag\downarrow+Fe\left(NO_3\right)_2\)
\(\left(4\right)Fe+Cu\left(NO_3\right)_2\rightarrow Cu\downarrow+Fe\left(NO_3\right)_2\)
Ta có:\(n_{AgNO_3}=1,2.0,1=0,12\left(mol\right)\)
\(n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0,6.0,1=0,06\left(mol\right)\)
Giả sử Fe dư trong phản ứng (3) ta có
Theo\(\left(3\right)n_{Fe\left(3\right)}=\dfrac{1}{2}n_{AgNO_3}=0,06\left(mol\right)\)<\(0,09\left(mol\right)=n_{Fe\left(có\right)}\)
\(\Rightarrow\)Giả sử đúng,\(n_{Fe\left(dư\right)}=0,09-0,06=0,03\left(mol\right)\)
Giả sử Fe hết trong phản ứng (4)
Theo(4)\(n_{Cu\left(NO_3\right)_2\left(4\right)}=n_{Fe\left(dư\right)}=0,03\left(mol\right)< 0,06\left(mol\right)=n_{Cu\left(NO_3\right)_2\left(có\right)}\)
⇒Giả sử đúng,m(g) chất rắn thu đc sau phản ứng gồm Ag và Cu
Theo(3)\(n_{Ag}=n_{AgNO_3}=0,12\left(mol\right)\)
Theo(4)\(n_{Cu}=n_{Cu\left(NO_3\right)_2\left(4\right)}=0,03\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m=m_{Ag}+m_{Cu}=108.0,12+64.0,03=14,88\left(g\right)\)