Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Minh Lệ
Xem chi tiết
Sunn
19 tháng 8 2023 lúc 19:55

1. It happened on December 24th last year at my sister's house.
2. We were celebrating Christmas and my niece's birthday.
3. I was wearing a jacket, a long white dress and a black boots.
4. I felt so merry and excited at that time

Nguyễn  Việt Dũng
19 tháng 8 2023 lúc 19:54

1. It happened on December 24th last year at my sister's house.

2. We were celebrating Christmas and my niece's birthday.

3. I was wearing a jacket, a long white dress and a black boots.

4. I felt so merry and excited at that time.​

Minh Lệ
Xem chi tiết
Quoc Tran Anh Le
16 tháng 9 2023 lúc 19:17

TRANSPORT (GIAO THÔNG)

 

1. Do you think people will still own cars in the cities of the future?

(Bạn có nghĩ rằng mọi người sẽ vẫn sở hữu ô tô ở các thành phố trong tương lai không?)

I don't think so. Private vehicles will be replaced by more efficient and sustainable public transport systems.

(Tôi không nghĩ vậy. Các phương tiện cá nhân sẽ được thay thế bằng các hệ thống giao thông công cộng bền vững và hiệu quả hơn.)

 

2. How will public transport be different in the future cities?

(Giao thông công cộng sẽ khác ở các thành phố tương lai như thế nào?)

Public transport will be faster, more frequent, and more comfortable. It will also be controlled by computers and use eco-friendly technologies.

(Giao thông công cộng sẽ nhanh hơn, thường xuyên hơn và thoải mái hơn. Nó cũng sẽ được điều khiển bởi máy tính và sử dụng các công nghệ thân thiện với môi trường.)

 

3. What kind of eco-friendly technologies will be used in future transport systems?

(Loại công nghệ thân thiện với môi trường nào sẽ được sử dụng trong các hệ thống giao thông trong tương lai?)

There will be electric buses, trains, and trams that produce no or low emissions. There will also be more bike lanes and walkable streets to encourage active modes of transport.

(Sẽ có xe buýt điện, xe lửa và xe điện không tạo ra hoặc thải ít khí thải. Cũng sẽ có nhiều làn đường dành cho xe đạp và đường đi bộ hơn để khuyến khích các phương thức vận tải tích cực.)

 

4. How will people pay for public transport in the future?

(Mọi người sẽ trả tiền cho giao thông công cộng như thế nào trong tương lai?)

People will use smart cards or mobile apps to pay for their journeys. The fare system will be more integrated and offer discounts for regular users.

(Mọi người sẽ sử dụng thẻ thông minh hoặc ứng dụng dành cho thiết bị di động để thanh toán cho hành trình của họ. Hệ thống giá vé sẽ được tích hợp nhiều hơn và giảm giá cho người dùng thường xuyên.)

Quoc Tran Anh Le
16 tháng 9 2023 lúc 19:17

INFRASTRUCTURE (HẠ TẦNG)

 

1. How will the street infrastructure be different in the future cities?

(Cơ sở hạ tầng đường phố ở các thành phố tương lai sẽ khác như thế nào?)

The street infrastructure will be smarter with more sensors and data collection devices. This will enable faster and better decision-making for traffic management, waste collection, and other services.

(Cơ sở hạ tầng đường phố sẽ thông minh hơn với nhiều cảm biến và thiết bị thu thập dữ liệu hơn. Điều này sẽ cho phép ra quyết định nhanh hơn và tốt hơn cho quản lý giao thông, thu gom rác thải và các dịch vụ khác.)

 

2. Will there be more green spaces in the future cities?

(Sẽ có nhiều không gian xanh hơn ở các thành phố trong tương lai?)

Yes, there will be more green spaces and parks in the future cities to improve the quality of life and mitigate the effects of climate change. The green spaces will also provide habitats for wildlife and help reduce the urban heat island effect.

(Đúng vậy, sẽ có nhiều không gian xanh và công viên hơn ở các thành phố trong tương lai để cải thiện chất lượng cuộc sống và giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu. Các không gian xanh cũng sẽ cung cấp môi trường sống cho động vật hoang dã và giúp giảm hiệu ứng đảo nhiệt đô thị.)

 

3. How will the buildings be designed in the future cities?

(Các tòa nhà sẽ được thiết kế như thế nào trong các thành phố tương lai?)

The buildings will be designed to be more energy-efficient and eco-friendly. They will have green roofs, solar panels, and rainwater harvesting systems to reduce the energy consumption and carbon footprint. The buildings will also be equipped with smart technologies to optimize the use of resources and improve the indoor environment.

(Các tòa nhà sẽ được thiết kế để tiết kiệm năng lượng và thân thiện với môi trường hơn. Chúng sẽ có mái nhà xanh, tấm pin mặt trời và hệ thống thu gom nước mưa để giảm mức tiêu thụ năng lượng và lượng khí thải carbon. Các tòa nhà cũng sẽ được trang bị công nghệ thông minh để tối ưu hóa việc sử dụng tài nguyên và cải thiện môi trường trong nhà.)

Quoc Tran Anh Le
16 tháng 9 2023 lúc 19:17

LIVING CONDITIONS (ĐIỀU KIỆN SỐNG)

1. How will technology improve people's lives in the future cities?

(Công nghệ sẽ cải thiện cuộc sống của người dân ở các thành phố tương lai như thế nào?)

AI technologies will help people do many daily activities, such as cooking, cleaning, and shopping. For example, smart refrigerators will order groceries when they run low, and robots will clean the house while the residents are at work.

(Các công nghệ AI sẽ giúp mọi người thực hiện nhiều hoạt động hàng ngày, chẳng hạn như nấu ăn, dọn dẹp và mua sắm. Ví dụ, tủ lạnh thông minh sẽ đặt hàng tạp hóa khi chúng sắp hết và rô-bốt sẽ dọn dẹp nhà cửa khi người dân đi làm.)

 

2. Will there be more green spaces in the future cities?

(Sẽ có nhiều không gian xanh hơn ở các thành phố trong tương lai?)

Yes, there will be more green spaces and parks in the future cities to improve the quality of life and reduce pollution. The green spaces will also provide habitats for wildlife and help reduce the urban heat island effect.

(Vâng, sẽ có nhiều không gian xanh và công viên hơn ở các thành phố trong tương lai để cải thiện chất lượng cuộc sống và giảm thiểu ô nhiễm. Các không gian xanh cũng sẽ cung cấp môi trường sống cho động vật hoang dã và giúp giảm hiệu ứng đảo nhiệt đô thị.)

 

3. What will be the impact of green skyscrapers on the living conditions in the future cities?

(Tác động của các tòa nhà chọc trời xanh đến điều kiện sống ở các thành phố trong tương lai là gì?)

Green skyscrapers will replace old blocks of flats and offices in crowded urban centers. They will provide cleaner air, more natural light, and better insulation than traditional buildings, which will improve the quality of life for the residents.

(Những tòa nhà chọc trời xanh sẽ thay thế những khối căn hộ và văn phòng cũ ở các trung tâm đô thị đông đúc. Chúng sẽ cung cấp không khí sạch hơn, nhiều ánh sáng tự nhiên hơn và cách nhiệt tốt hơn so với các tòa nhà truyền thống, điều này sẽ cải thiện chất lượng cuộc sống cho cư dân.)

 

4. How will the public services be improved in the future cities?

(Các dịch vụ công cộng sẽ được cải thiện như thế nào ở các thành phố trong tương lai?)

Public services such as healthcare, education, and social services will be more accessible and efficient in the future cities. Smart technologies will help people schedule appointments, receive personalized care, and connect with social networks.

(Các dịch vụ công như y tế, giáo dục và dịch vụ xã hội sẽ dễ tiếp cận và hiệu quả hơn ở các thành phố trong tương lai. Các công nghệ thông minh sẽ giúp mọi người lên lịch hẹn, nhận dịch vụ chăm sóc cá nhân và kết nối với các mạng xã hội.)

 

5. Will people still need to commute to work in the future cities?

(Mọi người vẫn cần phải đi làm ở các thành phố trong tương lai chứ?)

Yes, people will still need to commute to work, but the commuting time will be shorter and more comfortable. Public transport will be faster and more reliable, and some people may also be able to work remotely from home or from shared workspaces.

(Có, mọi người sẽ vẫn phải đi làm, nhưng thời gian đi lại sẽ ngắn hơn và thoải mái hơn. Phương tiện giao thông công cộng sẽ nhanh hơn và đáng tin cậy hơn, đồng thời một số người cũng có thể làm việc từ xa tại nhà hoặc từ không gian làm việc chung.)

Sakura서 정
Xem chi tiết
Sone Yoonsic
7 tháng 1 2020 lúc 21:22

1. He began working for his construction company in 2004.

2. It is producing a plan for a new motorway at the moment.

3. He usually works in the road department.

4. No, he isn't.

Khách vãng lai đã xóa
Nguyễn Huyền Trâm
7 tháng 1 2020 lúc 21:45

Hello! My name is David. I work for a construction company. I started working for this company in 2004. We build roads, dams, bridges and things like that. At the moment my company is producing a plan for a new motorway. I usually work in the road department, but this month I am working in the department that builds bridges. So my whole working day is different just now. I normally spend a lot of time outdoors because I have to go to the construction sites. But with this new project I spend a lot of time in the workshop. Now I am testing a model of one of the new bridges. I enjoy it a lot because I have learned a lot of new things.

1. When did David begin working for his construction company?
....=> David began working for his construction company in 2004.

2. What is his company doing at the moment?
=> His company is producing a plan for a new motorway at the moment

3. Where does he usually work?
=> He usually works in the road department

4. Is he working in the road department this month?
=> No , he isn't

Khách vãng lai đã xóa
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
15 tháng 3 2019 lúc 9:18

Đáp án là B. Ý trong bài: The term paper reputedly received a less-than-stellar grade because of the infeasibility of the project that Smith had outlined. (mediocre = less-than-stellar: tầm thường )

Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
13 tháng 10 2023 lúc 16:08

Last week I went to Paris and went to the cinema with Angela Jolie. Then we had dinner with Lionel Messi and we talked and danced for four hours.

(Tuần trước, tôi đã đến Paris và đi xem phim với Angela Jolie. Sau đó, chúng tôi ăn tối với Lionel Messi và nói chuyện và khiêu vũ khoảng bốn giờ.)

A: Was Le Quy Don a Vietnamese scholar?

(Lê Quý Đôn có phải là nhà nho Việt Nam không?)

B: Yes, he was.

(Vâng, đúng rồi.)

A: Did he live in the 19th century. 

(Có phải ông ấy sống ở thế kỷ 19 không.)

Student 2: No, he didn’t.

(Không, không phải.)

Student 1: Was he a poet, a scholar, and a government official?

(Ông ấy có phải là một nhà thơ, một học giả và một quan chức chính phủ không?)

Student 2: Yes, he was.

(Vâng, đúng rồi.)

Student 1: Did Le Quy Don go to China as an ambassador in 460?

(Lê Quý Đôn đi sứ sang Trung Quốc năm 460?)

Student 2: No, he didn’t.

(Không, không phải.)

Student 1: Was he the principal of the National University situated in the Văn Miếu in Hà Nội?

(Ông ấy có phải là hiệu trưởng trường Đại học Quốc gia ở Văn Miếu, Hà Nội không?)

Student 2: Yes, he was.

(Vâng, đúng rồi.)

Student 1: Did he have many works of the old Vietnamese literature?

(Ông có bao nhiêu tác phẩm thuộc văn học cổ Việt Nam?)

Student 2: Yes, he did.

(Vâng, đúng rồi.)

Student 1: Did he pass away in 1884 when he was 68 years old. 

(Có phải ông ấy đã qua đời vào năm 1884 khi ông ấy 68 tuổi.)

Student 2: No, he didn’t.

(Không, không phải.)

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
12 tháng 10 2018 lúc 16:09

Đáp án là C.

A đề cập: He needed a fleet of aircraft to collect packages from airports every night B đề cập: he needed facilities and trained staff.. ( staff = personnel: nhân viên )

D đề cập: he needed a fleet of trucks to deliver packages to and from the various airports

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
7 tháng 2 2017 lúc 10:21

Đáp án là D. Ngay câu đầu tiên trong đoạn 2: Smith achieved efficiency in his model by designing a system that was separate from the passenger system and could, therefore, focus on how to deliver packages most efficiently

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
24 tháng 8 2018 lúc 16:43

Đáp án là B. three years (1973 - 1976)

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
22 tháng 2 2018 lúc 17:36

Đáp án là D. Ý trong bài: Smith achieved efficiency in his model by designing a system that was separate from the passenger system and could, therefore, focus on how to deliver packages most efficiently

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
14 tháng 12 2018 lúc 8:03

hub city: thành phố trung tâm => Đáp án là D. a centralized city with destinations emanating from it - một thành phố tập trung với những điểm đến bắt nguồn từ nó