D. Read the rest of the article. What do these numbers refer to?
(Đọc phần còn lại của bài viết. Các con số này đề cập đến điều gì?)
$125,000 | 65 feet | 7,700 square miles |
D. Read the rest of the article. What do these numbers refer to?
(Đọc phần còn lại của bài viết. Các con số này đề cập đến điều gì?)
$125,000 | 65 feet | 7,700 square miles |
D. Read the article again and answer the questions.
(Đọc lại bài viết và trả lời các câu hỏi.)
1. Why do most people want more free time?
(Tại sao hầu hết mọi người muốn có nhiều thời gian rảnh hơn?)
2. What does Leyla write about?
(Leyla viết về cái gì?)
3. How many people follow her blog?
(Có bao nhiêu người theo dõi blog của cô ấy?)
4. What does Michael love doing?
(Michael thích làm gì?)
5. Who does he run with?
(Anh ta chạy cùng ai?)
6. Where does his company have running tours?
(Công ty của anh ấy có các tour chạy ở đâu?)
1. Because maybe they want to play more sports, learn a musical instrument, or even write a book, but they don’t have time.
(Bởi vì có thể họ muốn chơi thể thao nhiều hơn, học một nhạc cụ hoặc thậm chí viết sách, nhưng họ không có thời gian.)
Thông tin: Maybe they want to play more sports, learn a musical instrument, or even write a book, but they don’t have time.
(Có thể họ muốn chơi thể thao nhiều hơn, học một nhạc cụ hoặc thậm chí viết sách, nhưng họ không có thời gian.)
2. She writes about eating and travelling.
(Cô ấy viết về ăn uống và du lịch.)
Thông tin: “I spend most of my time either eating, traveling, or creating content about the two,” she says.
(“Tôi dành phần lớn thời gian để đi ăn, đi du lịch hoặc sáng tạo nội dung về cả hai thứ đó,” cô nói.)
3. More than 100,000 people
(Hơn 100.000 người)
Thông tin: Leyla’s blog has more than 100,000 folowers …
(Blog của Leyla có hơn 100.000 người theo dõi …)
4. He loves running in his free time and showing people his home city of New York.
(Anh ấy thích chạy bộ vào thời gian rảnh và anh ấy cũng thích cho mọi người thấy thành phố New York, quê hương của mình.)
Thông tin: He loves running in his free time and he also loves showing people his home city of New York.
(Anh ấy thích chạy bộ vào thời gian rảnh và anh ấy cũng thích cho mọi người thấy thành phố New York, quê hương của mình.)
5. He runs with wonderful people from all over the world.
(Anh ấy chạy cùng những người tuyệt vời từ khắp nơi trên thế giới.)
Thông tin: “Every day, we get to run with wonderful people from all over the world,” he says.
(“Mỗi ngày, chúng tôi được chạy cùng những người tuyệt vời từ khắp nơi trên thế giới,” anh nói.)
6. His company has running tours in 14 different cities in the US and Canada.
(Công ty của anh ấy có tổ chức các tour chạy bộ tại 14 thành phố khác nhau ở Mỹ và Canada.)
Thông tin: Michael's company now has running tours in 14 different cities in the US and Canada.
(Hiện công ty của Michael có các tour chạy bộ tại 14 thành phố khác nhau ở Mỹ và Canada.)
D. Read the newsletter. What do the following words refer to?
(Đọc bản tin. Những từ sau đây ám chỉ điều gì?)
1. they (paragraph 1) (họ (đoạn 1))
2. the country (paragraph 2) (đất nước (đoạn 2))
3. it (paragraph 3) (nó (đoạn 3))
2. Read the task and the letter. What problem (s) does the writer have? What does she want the recipient to do?
(Đọc bài tập và bức thư. Người viết có (những) vấn đề gì? Cô ấy muốn người nhận làm gì?)
As a result of the pandemic Covid-19, all your classes are now online. You have been having problems with the internet connection in your area. Write a letter of complaint to the internet provider.
(Do hậu quả của đại dịch Covid-19, tất cả các lớp học của bạn giờ chuyển qua trực tuyến. Bạn đang gặp sự cố với kết nối Internet trong khu vực của bạn. Viết một lá thư khiếu nại đến nhà cung cấp dịch vụ Internet.)
Dear Sir or Madam,
1. I am writing to report the slow and unstable internet connection in my area. Since I am now taking online classes, I access the internet for my lessons and materials, so high speed internet connectivity is very important to me.
2. My main problem is that the signal is not strong enough during the day. As most of my online classes are in the morning, I am frequently disconnected from the lectures. Without stable internet connectivity, it is more and more difficult for me to follow the class.
3. I realise that it is expensive to support all students in the city who are doing online classes as a result of the pandemic. However, students should be able to attend their classes without any interruption rather than spending all the time adjusting their devices.
4. In conclusion, I find this is an irritating problem. Unless there is a significant improvement to the internet reliability and speed in the area, the students in our city will not be able to attend online classes.
Yours faithfully,
Lam Anh
Nguyen Lam Anh
The writer has problem with the Internet connection. She want the recipient to improve the Internet reliability and speed in the area.
(Người viết có vấn đề với kết nối mạng. Cô ấy muốn người nhận cải thiện mạng và tốc độ mạng trong khu vực.)
Read and listen to the article again and answer the questions.
1. What problem will we have in the next thirty years?
2. Why are insects the solution?
3. What does the word they in bold refer to?
4. In what parts of the world do people eat insects?
The food of the future
INSECTS - The superfood of the future
There are a lot of hungry people in the world, so how do we deal with it? In the next thirty years, we'll need to provide enough protein for billions more mouths, and with all these extra people there will be even less space for farming. One solution is for us to eat insects. They are a great source of protein and they don't need as much space or water as farm animals.
So why don't we eat insects regularly? The fact is that many people in Asia, Africa and South America already do. The problem is that Europeans and North Americans don't want to. Some governments are now trying to convince them why it is a good idea. The Nordic Food Lab in Copenhagen, for example, developed the 'Insect Deliciousness' project. Its chefs have been to five continents to discover an incredible world of insect flavour. In Australia, they tasted honey ants. They ate fried caterpillars in Tanzania, and in Mexico, they enjoyed desert-ant eggs. Will they and other similar organisations persuade Europeans and Americans to take a bite from a caterpillar or an ant? What's your view? How many people will eat insects in the future? How much food made with insects will you eat?
Tham khảo
1. We will have to produce enough protein for billions more mouths.
2. Insects are a great source of protein and don’t need as much space or water as farm animals.
3. They refers to the chefs from the Nordic Food Lab.
4. Asia, Africa and South America.
2. Read aloud the numbers and currencies below. What other currencies do you know?
(Đọc to các con số và đơn vị tiền tệ bên dưới. Bạn còn biết những đơn vị tiền tệ nào khác nữa?)
Numbers and currencies
$500 = five hundred dollars
(năm trăm đô la)
€3,500 = three thousand five hundred / three and a half thousand euros
(ba nghìn năm trăm ơ rô)
500,000đ = five hundred thousand Vietnamese đong
(năm trăm nghìn đồng)
£1 million = a million pounds
(một triệu bảng Anh)
3.5 billion = three point five / three and a half billion yen
(ba triệu rưỡi yên Nhật)
China Renminbi - CN ¥
Thai Baht – ฿.
Exercise 3. Read the introduction to the radio programme. Then listen. In what order do they mention the objects in the photos?
(Đọc phần giới thiệu về chương trình radio. Sau đó nghe. Họ đề cập các ảnh theo trình tự nào?)
Tết – Vietnamese Lunar New Year
Radio presenter Zoe Muller talks to people about Vietnamese Lunar New Year celebrations in London.
(Tết âm lịch của người Việt Nam. Phát thanh viên Zoe Muller nói với mọi người về việc tổ chức Tết Nguyên Đán của người Việt Nam ở Luân Đôn.)
1. D – 2. B – 3. C – 4. A
Nội dung bài nghe:
Girl 1: The streets look really pretty.
Girl 2: Yes, I love the Tet festival. It’s for Lunar New Year people decorate the streets.
Girl 1: It looks lovely, these red envelopes are nice.
Girl 2: Yes, they have for money.
Girl 1: For money? Really?
Girl 2: Yes, I do give money to children in the envelopes. It gives them good luck for the new year.
Girl 1: That's nice.
Girl 2: Yes, it is. Children are happy at Lunar New Year.
***********
Girl: What do you do before Lunar New Year?
Boy: Well, people clean their houses.
Girl: They clean?
Boy: Yes, it's very important for Vietnamese people that things are new for Lunar New Year. People decorate their homes with flowers, too.
Girl: Ah… Okay. And do you have a special meal?
Boy: Yes, we do. There's a lot of different food and we often eat vegetarian food.
Girl: Ah… OK. When's that?
Boy: That’s on the first day of the Lunar New Year festival.
Girl: Where do you eat?
Boy: At my grandmother's house it's a very big meal.
Girl: Who does she invite?
Boy: Oh, she invites all the family.
***********
Girl 1: Is that typical Vietnamese music?
Girl 2: Yes, that's the lion dance. Look, it's outside the restaurant.
Girl 1: Does the line stop at all the restaurants?
Girl 2: Yes, it does.
Girl 1: That's amazing! What's that?
Girl 2: It’s OK. Those are fireworks. Do you like fireworks?
Girl 1: No, I don't. I think they’re dangerous.
Girl 2: No, they're not dangerous. But they’re very noisy.
Tạm dịch bài nghe:
Nữ 1: Đường phố trông rất đẹp.
Nữ 2: Vâng, tôi rất thích ngàyTết. Người ta trang trí đường phố cho Tết Nguyên đán.
Nữ 1: Trông thật đáng yêu, những chiếc phong bì màu đỏ này thật đẹp.
Nữ 2: Vâng, chúng dùng để lì xì.
Nữ 1: Lì xì? Thật á?
Nữ 2: Vâng, tôi lì xì cho trẻ em trong phong bì. Nó mang lại cho bọn trẻ những điều may mắn trong năm mới.
Nữ 1: Hay đấy.
Nữ 2: Đúng vậy. Trẻ em rất vui vào dịp Tết Nguyên đán.
***********
Nữ: Bạn làm gì trước Tết Nguyên đán?
Nam: À, người ta dọn dẹp nhà cửa.
Nữ: Họ quét dọn à?
Nam: Đúng vậy, đối với người Việt Nam, mọi thứ cần phải mới vào Tết Nguyên Đán. Mọi người cũng trang trí nhà của họ bằng hoa.
Nữ: À… Được rồi. Và bạn có một bữa ăn đặc biệt không?
Nam: Vâng, chúng tôi có. Có rất nhiều thức ăn khác nhau và chúng tôi thường ăn đồ chay.
Nữ: À… Vâng. Đó là khi nào?
Nam: Đó là vào ngày mùng 1 Tết.
Nữ: Bạn ăn ở đâu?
Nam: Ở nhà bà ngoại, đó là một bữa ăn rất thịnh soạn.
Nữ: Bà mời ai?
Nam: Ồ, bà mời cả nhà.
***********
Nữ 1: Đó có phải là âm nhạc đặc trưng của người Việt Nam không?
Nữ 2: Vâng, đó là múa lân. Nhìn kìa, nó ở bên ngoài nhà hàng.
Nữ 1: Con lân dừng lại ở tất cả các nhà hàng không?
Nữ 2: Có.
Nữ 1: Thật tuyệt! Kia là gì vậy?
Nữ 2: Không có gì. Đó là pháo hoa. Bạn có thích pháo hoa không?
Nữ 1: Không, tôi không. Tôi nghĩ chúng nguy hiểm.
Nữ 2: Không, chúng không nguy hiểm. Nhưng chúng rất ồn ào.
a. Read the article and choose the best title. (Đọc bài viết và chọn tiêu đề tốt nhất.)
1. What would happen if we all stopped eating meat? (Điều gì sẽ xảy ra nếu tất cả chúng ta ngừng ăn thịt?)
2. Why are people eating less meat? (Tại sao mọi người ăn ít thịt?)
Saving the environment doesn't have to be expensive. You don't need to buy an electric car - just change your diet! Here are some of the biggest benefits of choosing a plant-based diet:
We would reduce greenhouse gases.
According to the Food and Agricultural Organization of the United Nations (FAO), farmed livestock produces 14.5% of the world's greenhouse gases. If we all ate plant-based diets, we would reduce food-related greenhouse gases by 70% by 2050.*
We would save water.
Farming takes up about 70% of all freshwater use and nearly one-third of that is for livestock.** Do you know how much water is used to produce just one kilogram of beef? Over 15,000 liters! Beans, on the other hand, need about 4,000 liters per kilogram and vegetables need just over 300 liters on average. ***
We would save forests and wild animals.
In many parts of the world, forests are being cut down to make land for farming. Deforestation leads to many problems, but the most obvious one is that wild animals lose their homes. According to FAO, of all the land we use for farming, 77% is used for livestock, including the land we use to grow their food **. If we ate less meat and planted more food for humans, we would have more land for forests and wild animals.
Eating less meat is one of the best ways to reduce your impact on the planet. If you start eating more plant-based foods, you might even like vegetables more than meat!
* according to a study in the journal Proceedings of National Academy of Sciences (PNAS)
** according to Humane Society International
*** according to The Water Footprint Network
Đáp án: 1. What would happen if we all stopped eating meat?
(Điều gì sẽ xảy ra nếu tất cả chúng ta ngừng ăn thịt?)
Read and listen to the online article again. Why are these numbers mentioned?
1. £22,000 2. $42,000 3. 1.5kg
CHANGING THE WORLD WITH KINDNESS
Sometimes a spontaneous act of kindness can change another person’s life. Read about these incredible people and their actions that helped to make the world a better place for someone else.
IN BRITAIN
Life can't be easy for musician Daniel Black. After a cycling accident in 2009, the doctors told him that he couldn’t walk or play the guitar. He had saved £22,000 for his intended expensive surgery when he heard about a young boy who also needed surgery to allow him to walk. Daniel told the boy's family that he would donate all his money to the boy’s surgery. The little boy was then able to walk again.
IN THE US
Glen James, an unemployed and homeless office worker, did something both honest and kind. The police said that he decided to return a bag with $ 42,000 in it to the owner. A man called Ethan Whittington read about Glen and started a campaign to collect money forhim. Ethan said that anamazing 160,000 was raised and Glen's life hasn't been the same since.
IN VIET NAM
In March 2020, Hoang Tuan Anh, a Vietnamese entrepreneur in Ho Chi Minh City invented a 24/7 automatic dispensing machine providing free rice for the poor during the Covid 19 lockdown. The machine distributed a 1.5 kg (3.3lb) bagful of rice from a small silo. The team said that people in need still had access to food and resources during the pandemic.
These stories may persuade you that when you spread a little kindness, there may not be a personal benefit, but you could encourage people to be kind to you, too.
1. The number $22,000 is mentioned to indicate the amount Daniel Black had saved for his surgery before deciding to donate it to the young boy's surgery.
2. The 42,000 dollar figure refers to the amount Glen James returned to the owner, resulting in a portal battleground that netted him 160,000 dollars.)
3. The number 1.5 kg (3.3lb) is mentioned to indicate the bagful of rice the Hoang Tuan Anh‘s 24/7 automatic dispensing machine distributed from a small silo for the poor during the Covid-19 lockdown.
1. Read the article and look at the words in blue. What do we use them for?
(Đọc bài viết và nhìn vào các từ có màu xanh lam. Chúng ta sử dụng chúng để làm gì?)
Chris Hemsworth
Chris Hemsworth is a famous Australian actor. He's best known for his roles in the films Thor and Snow White and the Huntsman.
He's very tall (1.90 metres), strong and good-looking. Chris has fair hair and blue eyes. He's sometimes got a beard and a moustache.
We use the words in blue to descibe an person.
Tạm dịch:
Chris Hemsworth
Chris Hemsworth là nam diễn viên nổi tiếng người Úc. Anh được biết đến với vai diễn trong bộ phim Thor và Bạch Tuyết và người thợ săn.
Anh ấy rất cao (1,90 mét), mạnh mẽ và ưa nhìn. Chris có mái tóc trắng và đôi mắt xanh. Đôi khi anh ấy để râu và ria mép.