Thế nào là truyền tin giữa các tế bào?
Trình bày các giai đoạn của quá trình truyền thông tin giữa tế bào tuyến nội tiết và tế bào đích.
-Giai đoạn tiếp nhận: Các phân tử tín hiệu sẽ liên kết với thụ thể tín hiệu ở tế bào đích và làm hoạt hóa thụ thể.
+Đối với thụ thể bên trong tế bào, phân tử tín hiệu đi qua màng và liên kết với thụ thể tạo thành phức hợp tín hiệu- thụ thể.
+Đối với thụ thể màng, phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể ở bên ngoài tế bào.
-Giai đoạn thông tin nội bào:
+Thụ thể màng sau khi được kích hoạt hóa sẽ dẫn đến sự hoạt hóa các phân tử truyền tin nội bào thành chuỗi tương tác liên tiếp tới các phân tử đích trong tế bào
+Khi thụ thể tế bào trong chất được kích hoạt hóa, phức hợp tín hiệu-thụ thể sẽ đi vào trong nhân, tác động đến DNA và kích hoạt hóa sự phiên mã gene nhất định
-Giai đoạn đáp ứng: Sự truyền tin nội bào dẫn đến kết quả là những thay đổi trong tế bảo dưới nhiều dạng khác nhau
Sự truyền thông tin giữa các tế bào có ý nghĩa gì?
Tín hiệu tế bào là thông tin giao tiếp giữa các cấu trúc trong một tế bào hoặc thông tin giữa tế bào với nhau hay với cấu trúc khác trong cơ thể, giúp các cấu trúc và tế bào liên lạc với nhau để có phản ứng thích hợp.
Mục đích của quá trình nhân đôi của phân tử ADN là A. truyền thông tin di truyền của tế bào cho thế hệ sau. B. truyền thông tin di truyền của gen và biểu hiện thành tính trạng, C. làm biến đổi thông tin di truyền qua các thế hệ. D. bảo quản thông tin di truyền ổn định trong nhân tế bào
Khi nói về đặc điểm tiến hóa của thế giới sống, phân tử nào sau đây đóng vai trò truyền đạt thông tin di truyền từ tế bào này sang tế bào khác, từ thế hệ này sang thế hệ khác?
A. mARN.
B. tARN.
C. ADN.
D. rARN.
Khi nói về cơ chế di truyền và biến dị ở cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây là đúng?
(1) Quá trình nhân đôi ADN ở tế bào sinh vật nhân sơ, sinh vật nhân thực và ADN của tất cả các virut đều theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn.
(2) Gen cấu trúc là gen mang thông tin mã hóa cho các sản phẩm tạo nên thành phần cấu trúc hay chức năng của tế bào.
(3) Thông tin di truyền trong ADN của mỗi tế bào được truyền đạt cho thế hệ tế bào con thông qua các cơ chế nhân đôi, phiên mã và dịch mã.
(4) Điều hòa hoạt động của gen chính là điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra.
A. (l), (4).
B. (2), (3).
C. (3), (4).
D. (2), (4).
Đáp án D
- (1) sai, vì một số tế bào virut có hệ gen là ADN mạch đơn hoặc ARN không tuân theo cấu trúc bán bảo tồn.
- (2) đúng.
- (3) sai, thông tin di truyền được truyền lại cho tế bào con thông qua cơ chế nhân đôi ADN.
- (4) đúng.
Vậy có 2 phát biểu đúng là (2) và (4).
a.Thế nào là nguyên tắc bổ sung ? Nguyên tắc bổ sung được thể hiện như thế nào trong quá trình truyền đạt thông tin di truyền từ gen tới Protein và từ tế bào này sang tế bào khác?
b.Trình bày mối quan hệ gen và mARN, mARN và protein. Ý nghĩa cơ chế tổng hợp ADN, ARN?
tham khảo:
Nguyên tắc bổ sung là nguyên tắc cặp đôi giữa nuclêôtit trên mạch kép phân tử ADN trong đó A của mạch này có kích thước lớn bổ sung với T của mạch kia có kích thước bé, liên kết với nhau bằng 2 liên kết Hiđrô, G của mạch này có kích thước lớn bổ sung với X của mạch kia có kích thước bé, liên kết với nhau bằng 3 liên kết Hiđrô và ngược lại
Nguyên tắc bổ sung thể hiện trong quá trình truyền đạt thông tin di truyền từ gen tới Protein ở hai cơ chế: Cơ chế tổng hợp ARN và cơ chế tổng hợp Protein.- Trong cơ chế tổng hợp ARN: Các nucleotit trên mạch khuôn của gen liên kết với các nucleotit trong môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung: A – U; T – A : G – X ; X – G .- Trong cơ chế tổng hợp Protein: Các bộ ba nucleotit trên mARN liên kết bổ sung với bộ ba nucleotit trên tARN theo nguyên tắc bổ sung:A – U ; U – A ; G – X ; X – G .
Nguyên tắc bổ sung thể hiện trong quá trình truyền đạt thông tin di truyề từ tế bào này sang thế bào khác qua cơ chế tự nhân đôi ADN: Các nucleotit trên mỗi mạch đơn của ADN liên kết với các nucleotit trong môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung A –T ; G – X và ngược lại .
b)
*Mối quan hệ gen và mARN, mARN và protein
- Trình tự các nuclêôtit trong mạch mARN phụ thuộc vào trình tự của các nuclêôtit trong mạch khuôn ADN
- Trình tự sắp xếp các axit amin trong protein phụ thuộc vào trình tự của các nuclêôtit
*Ý nghĩa cơ chế tổng hợp ADN: Là cơ sở cho nhiễm sắc thể tự nhân đôi; đảm bảo tính ổn định về vật liệu di truyền giữa các thế hệ tế bào.
*Ý nghĩa cơ chế tổng hợp ARN: Giúp truyền đạt thông tin về cấu trúc protein cần tổng hợp từ nhân ra tế bào chất
Nguyên tắc bổ sung thể hiện trong quá trình truyền đạt thông tin di truyền từ gen tới Protein ở hai cơ chế: Cơ chế tổng hợp ARN và cơ chế tổng hợp Protein.- Trong cơ chế tổng hợp ARN: Các nucleotit trên mạch khuôn của gen liên kết với các nucleotit trong môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung: A – U; T – A : G – X ; X – G .- Trong cơ chế tổng hợp Protein: Các bộ ba nucleotit trên mARN liên kết bổ sung với bộ ba nucleotit trên tARN theo nguyên tắc bổ sung:A – U ; U – A ; G – X ; X – G . * Nguyên tắc bổ sung thể hiện trong quá trình truyền đạt thông tin di truyề từ tế bào này sang thế bào khác qua cơ chế tự nhân đôi ADN: Các nucleotit trên mỗi mạch đơn của ADN liên kết với các nucleotit trong môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung A –T ; G – X và ngược lại .
Hãy xác định kiểu truyền thông tin giữa các tế bào trong các trường hợp sau:
a) Các yếu tố sinh trưởng được tiết ra kích thích sự sinh trưởng của các tế bào liền kề.
b) Các phân tử hoà tan trong bào tương được vận chuyển qua cầu sinh chất giữa hai tế bào thực vật.
c) Sự tiếp xúc giữa kháng nguyên và kháng thể.
d) Tuyến yên sản xuất hormone sinh trưởng, hormone này đến kích thích sự phân chia và kéo dài tế bào xương, giúp phát triển xương.
a) Các yếu tố sinh trưởng được tiết ra kích thích sự sinh trưởng của các tế bào liền kề → Truyền tin cục bộ.
b) Các phân tử hòa tan trong bào tương được vận chuyển qua cầu sinh chất giữa hai tế bào thực vật → Truyền tin qua mối nối giữa các tế bào.
c) Sự tiếp xúc giữa kháng nguyên và kháng thể → Truyền tin qua tiếp xúc trực tiếp.
d) Tuyến yên sản xuất hormone sinh trưởng, hormone này đến kích thích sự phân chia và kéo dài tế bào xương, giúp phát triển xương → Truyền tin qua khoảng cách xa.
Ở cấp độ phân tử, cơ chế đảm bảo cho thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào là
A. Nhân đôi và phiên mã.
B. Phiên mã và dịch mã.
C. Nhân đôi.
D. Nhân đôi. phiên mã và dịch mã.
Đáp án : C
Cơ chế đảm bảo cho thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ là : nhân đôi
Các tế bào trong cơ thể đa bào có thể truyền tin cho nhau bằng những cách nào?
- Thông tin các tế bào truyền cho nhau rất đa dạng, trong đó chủ yếu là các tín hiệu hoá học.