Câu 1: Chỉ có 3 loại nuclêôtit A, U, G người ta đã tổng hợp nên một mARN nhân tạo. Phân tử mARN này có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền có khả năng mang thông tin mã hóa axit amin?
A. \(37\) B. \(\text{27}\) C. \(\text{24}\) D. \(34\)
Câu 2: Có một enzim cắt giới hạn cắt các đoạn ADN mạch kép ở đoạn trình tự nuclêôtit \(\text{5'AATTX3'}\). Biết phân tử ADN ban đầu có chiều dài là \(\text{102 mm}\). Theo lí thuyết, khi sử dụng enzim cắt giới hạn trên, phân tử ADN này sẽ bị cắt thành bao nhiêu đoạn ADN?
A. \(\text{585939}\) B. \(\text{292970}\) C. \(\text{146485}\text{ }\) D. \(\text{58595}\)
Với hoạt động của NST trong giảm phân sẽ xuất hiện loại biến dị di truyền nào? Vào giai đoạn nào? Cho biết cơ sở xuất hiện loại biến dị đó?
Cho biết các hiện tượng di truyền và biến dị có thể xảy ra với một cặp NST thường
tính đặc hiệu của mã di truyền có ý nghĩa gì
ở một cơ thể động vật xét quá trình giảm phân của 2 tinh bào bậc 1 có kiểu gen AB/ab, trong đó có 1 tinh bào bậc I xảy ra trao đổi đoạn cromatit chứa gen B và b trong giảm phân I. Em hãy viết kiểu gen và tính số lượng các tinh trùng đã được tạo thành từ 2 tinh bào bậc I trên. Biết quá trình giảm phân diễn ra hoàn bình thường.
1. Một gen nhân đôi 4 lần đã cần môi trường cung cấp 9000 nucleotit loại A và 13500 nucleotit loại X. Hãy xác định tổng số liên kết hiđro của gen.
2.Trên một mạch của phân tử ADN có số nucleotit các loại: A =80; G =160; X = 90; T =40.Hai lần nhân đôi của phân tử ADN đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp cho từng loại nucleotit của gen là bao nhiêu ?
1 gen nhân đôi liên tiếp 2 đợt mt nội bào đã cung cấp 9000 nu Hãy tính số đoạn mồi cần cho quá trình nhân đôi nói trên biết một đoạn okazaki gồm 50 nu
Câu 20: Từ 5 phân tử ADN được đánh dấu N15 ở cả 2 mạch đơn tiến hành quá trình nhân đôi trong môi trường chỉ có N14, tổng hợp được 160 phân tử ADN mạch kép. Có bao nhiêu kết luận SAI trong số những kết luận dưới đây?
(1) Có tất cả 150 phân tử ADN chứa N14.
(2) Có 5 phân tử ADN con có chứa N15.
(3) Có tất cả 310 mạch đơn chứa N14.
(4) Có 16 phân tử ADN chứa cả N14 và N15.
Bài 1: Cho cơ thể có kiểu gen: AaBbDDhh. Một tế bào sinh tinh của cơ thể trên tiến hành giảm phân bình thường tạo giao tử. Xác định số loại tinh trùng tạo ra và viết kí hiệu giao tử của mỗi loại tinh trùng đó?
Bài 2: Biết kiểu gen của một con lợn nái là AaBbDd. Xác định số loại giao tử và viết kí hiệu giao tử trong các trường hợp sau:
1. Một tế bào sinh giao tử của cá thể đó giảm phân bình thường
2. Một nhóm tế bào sinh giao tử của cá thể đó giảm phân bình thường
Bài 3: Xét cặp NST tương đồng Bb trong tế bào sinh giao tử trải qua giảm phân tạp các giao tử. Dùng dữ kiện trên trả lời các câu sau:
a, Vào kì sau I của giảm phân, kí hiệu của NST được viết như thế nào?
b, Kí hiệu của NST vào kì sau II của giảm phân được viết là ?
c, Vào cuối quả trình giảm phân, các giao tử bình thường được tạo ra từ tế bào sinh giao tử nói trên là?
Bài 4: Một tế bào sinh tinh chứa 2 cặp gen dị hợp AaBb giảm phân bình thường, trên thực tế cho số loại tinh trùng là ?
Bài 5: Ong mật là loài trinh sản, ong cái có bộ NST 2n=32, ong đực có bộ NST đơn bội. Ong đực có thể cho bao nhiêu laoij giao tử?
Bài 6: Tế bào ban đầu có 3 cặp NST tương đồng kí hiệu là: AaBbDd. Khi tế bào này giảm phân bình thường thì ở kì giữa giảm phân II người ta có thể gặp tế bào có thành phần gen là?