Cho năm số 1; 2; 3; 4; 5. Tính tổng tất cả các số có bốn chữ số khác nhau mà mỗi chữ số chia hết cho 5 được lập từ năm chữ số đã cho.
cho năm chữ số 0; 1; 3; 4; 5. Với cùng cả năm chữ số này có thể lập được bao nhiêu số có năm chữ
số
BÀI ÔN TẬP
Bài 1. Cho năm chữ số 1, 2, 3, 4, 5
a. Có thể viết được … số có bốn chữ số khác nhau từ năm chữ số đã cho
b. Trong các số viết được có …số chẵn
Lời giải:
a) Gọi số thỏa mãn đề có dạng $\overline{abcd}$ với $a,b,c,d$ khác nhau.
Nếu $a=1$:
$b=2$ thì $(c,d)=(3,4), (4,3), (3,5),(5,3),(4,5)(5,4)$, tức là có 6 giá trị thỏa mãn
$b=3$ tương tự cũng có 6 giá trị thỏa mãn
$b=4$ tương tự cũng có 6 giá trị thỏa mãn
$b=5$ tương tự cũng có 6 giá trị thỏa mãn
Tóm lại với $a=5$ có $6+6+6+6=24$ số thỏa mãn
Tương tự với $a=2,3,4,5$ cũng vậy
Suy ra có thể viết được: $5\times 24=120$ số.
b) Vẫn gọi số cần tìm là $\overline{abcd}$. Số chẵn sẽ có tận cùng là $2$ hoặc $4$
Nếu $d=2$ thì lập luận tương tự phần $b$ ta viết được $24$ số $\overline{abcd}$
Nếu $d=4$ ta cũng viết được $24$ số
Do đó, viết được: $24+24=48$ số chẵn.
1.cho năm chữ số: 0; 1; 2; 3; 4. Có thể viết được tất cả bao nhiêu số khác nhau từ năm chữ số đã cho?
2. Có bao nhiêu số có bốn chữ số chia hết cho 3?
2. Dãy số có 4 chữ số chia hết cho 3 là: 1002;1005;1008;.....;9999
Số các số có 4 chữ số chia hết cho 3 là: (9999 - 1002) : 3 + 1 = 3000 số
Giải (1)
Có thể lập được các số có 5, 4, 3, 2 chữ số.
Xét về 5 chữ số: a b c d e:
a có 4 lựa chọn (lc)
b có 4 lc
c có 3 lc
d có 2 lc
e có 1 lc
Vậy có tất cả các số khác nhau có 5 chữ số: 4 × 4 × 3 × 2 × 1 = 96 (số)
Xét về 4 chữ số: a b c d
a có 4 lc
b có 4 lc
c có 3 lc
d có 2 lc
Vậy... : 4 × 4 × 3 × 2 = 96 (số)
Tự làm ...
Xét về 3 chữ số có 48 (số) Xét về 2 chữ số có 16 (số)
Vậy ... 96 + 96 + 48 + 16 = 256 (số)
Đ/s:..
Giải (2)
Cách 1:
Số đầu tiên có 4 chữ số chia hết cho 3 là: 1002
Số cuối cùng có 4 chữ số chia hết cho 3 là: 9999
Vì khoảng cách giữa 2 số là 3 đơn vị và ta có công thức:
(Số cuối - số đầu) ÷ khoảng cách + 1
=> (9999 - 1002) ÷ 3 + 1 = 3000 (số)
Đ/s:
Trl :
Bạn kia làm đúng rồi nhé !
Học tốt nhé bạn @
a) Lãi suất ngân hàng quy định cho kì hạn 1 năm là r%/năm. Viết biểu thức đại số biểu thị số tiền lãi khi hết kì hạn 1 năm nếu gửi ngân hàng A đồng.
b) Cô Ngân gửi ngân hàng 200 triệu đồng với lãi suất 6%/năm. Hết kì hạn 1 năm, cô Ngân nhận được số tiền lãi là bao nhiêu?
a) Biểu thức đại số biểu thị số tiền lãi khi hết kì hạn 1 năm nếu gửi ngân hàng A đồng là:
\(\dfrac{{A.r}}{{100}}\) (đồng).
b) Cô Ngân gửi ngân hàng 200 triệu đồng với lãi suất 6%/năm. Hết kì hạn 1 năm, cô Ngân nhận được số tiền lãi là:
\(\dfrac{{200.6}}{{100}} = 12\) (triệu đồng).
Viết chương trình tính số ngày của 1 năm. Biết năm nhuận là năm chia hết cho 400 hoặc chia hết cho 4 nhưng không chia hết cho 100.
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
int n,kt;
int main()
{
cin>>n;
kt=0;
if (n%400==0) kt=1;
if ((n%4==0) and (n%100!=0)) kt=1;
if (kt==0) cout<<365;
else cout<<366;
return 0;
}
Gọi năm mà laptop ra đời nhỏ nhất có thể là x(x ϵ N*), theo đề bài, ta có:
x - 1 ⋮ 42
x - 1 ⋮ 47
x nhỏ nhất
⇒ x - 1 = BCNN(42,47)
⇒ Ta có:
42 = 2.3.7
47 = 47
⇒ BCNN(42,47) = 2.3.7.47 = 1974
⇒ x - 1 = 1974
⇒ x = 1974 + 1
⇒ x = 1975
⇒ Vậy laptop ra đời vào năm 1975.
Cho năm chữ số 0, 1, 2, 3, 4. Hãy lập hai số khác 0 với đủ mặt năm chữ số đã cho ở cả hai số đó, sao cho tích hai số lập được là nhỏ nhất
cho dãy số 1; 1; 5; 9; 17 ... a) hãy nêu đặc điểm của dãy số này
b) viết năm số tiếp theo của dãy số trên
c) tính hiệu của tổng năm số mới viết với tổng năm số đã cho
a) Cho bốn chữ số 0; 2; 4; 6. Với cùng cả bốn chữ số này có thể lập được bao nhiêu số có bốn chữ số.
b) Cho năm chữ số 0; 1; 3; 5; 7. Với cùng cả năm chữ số này có thể lập được bao nhiêu số có năm chữ
số