Bài 1 Viết các phân số sau đây dưới dạng số thập phân
27/100 , -13/1000 , 261/100000
Bài 2 Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân
1,21 ; 0,07 ; - 2,013
viết các phân số sau dưới dạng hỗn sô \(\frac{17}{4}\);\(\frac{21}{5}\)viết các hỗn số sau dưới dạng phân số \(2\frac{4}{7}\);\(4\frac{3}{5}\)viết các phân số sau dưới dạng số thập phân \(\frac{27}{100}\);\(\frac{-13}{1000}\);\(\frac{261}{100000}\)viế các phân số sau đâ dưới dạng phân sô thập phân: 1,21 ; 0,07;-2,013 viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân và dưới dạng dùng kí hiệu % :\(3,7=\frac{37}{10}=\frac{370}{100}=370\%\);6,3=...;0,34=...
Viết các phân số dưới dạng hỗn số :
\(\frac{17}{4}=3\frac{4}{4}\)
\(\frac{21}{5}=4\frac{1}{5}\)
Viết các hỗn số dưới dạng phân số :
\(2\frac{4}{7}=\frac{18}{7}\)
\(4\frac{3}{5}=\frac{23}{5}\)
Viết các phân số dưới dạng số thập phân:
\(\frac{27}{100}=0,27\)
\(\frac{-13}{1000}=-0,013\)
\(\frac{261}{100000}=0,00261\)
a) Viết các phân số thập phân sau đây dưới dạng số thập phân:
\(\frac{{37}}{{100}};\,\)\(\frac{{ - 34517}}{{1000}}\); \(\frac{{ - 254}}{{10}}\); \(\frac{{ - 999}}{{10}}\).
b) Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân:
2; 2,5; -0,007; -3,053; -7,001; 7,01.
a) \(\frac{{37}}{{100}} = 0,37\); \(\frac{{ - 34517}}{{1000}} = - 34,517\)
\(\frac{{ - 254}}{{10}} = - 25,4\); \(\frac{{ - 999}}{{10}} = - 99,9\)
b) \(2 = \frac{2}{1}\); \(2,5 = \frac{{25}}{{10}}\)
\( - 0,007 = \frac{{ - 7}}{{1000}}\); \( - 3,053 = \frac{{ - 3053}}{{1000}}\)
\( - 7,001 = \frac{{ - 7001}}{{1000}}\); \(7,01 = \frac{{701}}{{100}}\).
Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân: 1,21; 0,07; -2,013.
Viết các phân số sau đây dưới dạng số thập phân:
\(\frac{27}{100}\), \(\frac{-13}{1000}\), \(\frac{261}{10000}\).
Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số:
\(\frac{6}{5}\), \(\frac{7}{3}\), \(-\frac{16}{11}\).
\(\frac{27}{100}=0,27\) ; \(-\frac{13}{1000}=-0,013\) ; \(\frac{261}{10000}=0,0261\)
\(\frac{6}{5}=1\frac{1}{5}\) ; \(\frac{7}{3}=2\frac{1}{3}\) ; \(\frac{-16}{11}=-1\frac{5}{11}\)
Bài giải
Viết các số trên dưới dạng số thập phân : \(0,27\text{ ; }-0,013\text{ ; }0,0261\)
Viết các số trên dưới dạng hỗn số : \(1\frac{1}{5}\text{ ; }2\frac{1}{3};1\frac{-5}{11}\)
27/100=0,27
-13/1000=-0,013
261/10000=0,0261
6/5=1/1/5
7/3=2/1/3
-16/11=-1/5/11
Viết các phân số sau đây dưới dạng số thập phân
\(\frac{{ - 3519}}{{100}};\,\frac{{ - 778}}{{10}};\,\,\frac{{ - 23}}{{1000}};\,\frac{{88}}{{100}}\).
\(\begin{array}{l}\frac{{ - 3519}}{{100}} = - 35,19;\,\,\,\frac{{ - 778}}{{10}} = - 77,8;\\\,\,\frac{{ - 23}}{{1000}} = - 0,023;\,\,\frac{{88}}{{100}} = 0,88\end{array}\).
a) Viết các phân số thập phân sau dưới dạng số thập phân:
1/10= 1/100 = 1/1000= 1/10000=
84/10= 225/100 = 6453 =1000 25789=10000
b) Viết các hỗn thập phân số sau dưới dạng số thập phân:
1 9/10 = 2 66/100 = 3 7/100= 4 999/1000 =
8 2/10 = 36 23/100 = 54 9/100= 12 254/1000 =
a,
0,1 0,01 0,001 0,0001
8,4 2,25 6,453 2,5789
b,
1,9 2,66 3,07 4,999
8,2 36,23 54,09 12,254
Trong các phân số sau đây phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn ? Viết dạng thập phân của các phân số đó.
1 4 ; - 5 6 ; 13 50 ; - 17 125 ; 11 45 ; 7 14
* Rút gọn các phân số về phân số tối giản :
* Xét các mẫu số :
4 = 22 ; 6 = 2.3 ; 50 = 52.2 ; 125 = 53 ; 45 = 32.5 ; 2 = 21
* Các phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn là :
* Các phân số viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn là :
Bài 6. Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số tối giản
0.(1)
0.(01)
1.(8)
0.(27)
\(0,\left(1\right)=\dfrac{1}{9}\)
\(0,\left(01\right)=\dfrac{1}{99}\)
\(1,\left(8\right)=\dfrac{187}{99}=\dfrac{187:11}{99:11}=\dfrac{17}{9}\)
\(0,\left(27\right)=\dfrac{27}{99}=\dfrac{27:9}{99:9}=\dfrac{3}{11}\)
1. Viết các phân số thập phân sau dưới dạng số thập phân
24 | ; | 225 | ; | 6453 | ; | 25789 |
10 | 100 | 1000 | 10000 |
2. Viết các hỗn số sau dưới dạng số thập phân :
a, 1 | 9 |
10 |
; | 2 | 66 |
100 |
3 | 72 |
100 |
; 4 | 999 |
1000 |
b, 8 | 2 |
10 |
; | 36 | 23 |
100 |
54 | 7 |
100 |
; 12 | 254 |
1000 |
3. Xác định hàng của mỗi chữ số trong các số thập phân sau :
62,568 ; 197,34 ; 82,206 ; 1954,112 ; 2006,304 ; 931,08
4. Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Nếu kéo dài mỗi chiều thêm 4 cm thì được hình chữ nhật mới có chu vi bằng 128 cm. Tính chu vi, diện tích hình chữ nhật ban đầu.
Câu 1:
\(\dfrac{24}{10}=2.4\)
\(\dfrac{225}{100}=2.25\)
\(\dfrac{6453}{1000}=6.453\)
\(\dfrac{25789}{10000}=2.5789\)