Từ kết quả thí nghiệm, xác định thành phần phần trăm thể tích của oxygen trong không khí. So sánh với kết quả trong biểu đồ hình 10.2.
Trình bày thí nghiệm xác định thành phần phần trăm về thể tích của oxygen trong không khí. Nêu hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm. Giải thích và kết luận.
Giúp tôi nhanh với
Từ câu trên, thể tích oxi có trong bình đúng bằng thể tích của mực nước dâng lên chiếm 1/5 chiều cao bình
=> oxi trong không khí chiếm khoảng 20% khá tương tương với tỉ lệ oxi xuất hiện trong biểu đồ là 21%
xin like
Thực hiện thí nghiệm sau để xác định thành phần phần trăm về thể tích của oxygen trong không khí.
- Chuẩn bị thí nghiệm như hình 7.2a.
- Đánh dấu mực chất lỏng trong cốc thủy tinh.
- Đốt cháy nến (hình 7.2b).
- Khi nến tắt, đánh dấu lại mực chất lỏng trong cốc thủy tinh (hình 7.2c)
Quan sát quá trình nến cháy cho đến khi nến tắt và nhận xét sự thay đổi mực nước trong cốc
thủy tinh. Ước lượng thành phần phần trăm thể tích của oxygen trong không khí.
Tham khảo:
- Mực nước trong cốc thủy tinh dâng cao dần.
- Qua việc đánh dấu mực chất lỏng, xác định được oxygen chiếm khoảng 20% thể tích không khí.
Tham khảo:
- Mực nước trong cốc thủy tinh dâng cao dần.
- Qua việc đánh dấu mực chất lỏng, xác định được oxygen chiếm khoảng 20% thể tích không khí.
Sục từ từ khí CO2 vào 400 gam dung dịch Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tính nồng độ phần trăm chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc.
Tham Khảo:Sục từ từ khí CO2 vào 400 gam dung dịch Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được | VietJack.com
Biểu đồ ở Hình 36 biểu diễn tỉ lệ theo thể tích trong không khí của: khí oxygen; khí nitrogen; hơi nước, khí carbonic và các khí khác.
Quan sát biểu đồ các thành phân của không khí ở Hình 36 và cho biết trong không khí, có bao nhiêu phần trăm là:
a) Khí nitrogen;
b) Khí oxygen;
c) Hơi nước, khí carbonic và các khí khác.
a) Khí nitrogen: 78%
b) Khí oxygen: 21%
c) Hơi nước, khí carbonic và các khí khác: 1%
Sục từ từ đến hết x mol khí CO2 vào 500 gam dung dịch KOH và Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trong đồ thị bên cạnh thể hiện sự phụ thuộc số mol BaCO3 vào số mol CO2. Tổng nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng là
A. 51,08%.
B. 42,17%.
C. 45,11%
D. 55,45%
Chọn đáp án C
nBaCO3 tối đa = 0,8 Þ nBa(OH)2 ban đầu = 0,8
Tại vị trí nCO2 = 1,8 Þ Trong dung dịch chỉ có KHCO3; BTNT.C Þ nKHCO3 = 1,8 - 0,8 = 1
Tại vị trí nCO2 = x thì nBaCO3 đã tan ra = 0,8 - 0,2 = 0,6 Þ x = 1,8 + 0,6 = 2,4
BTKL Þ mDung dịch sau phản ứng = 500 + 2,4x44 - 0,2x197 = 566,2 gam
Các chất tan gồm: Ba(HCO3)2 0,6 và nKHCO3 = 1
Vậy tổng C% =
Sục từ từ đến hết x mol khí CO2 vào 500 gam dung dịch KOH và Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trong đồ thị bên cạnh thể hiện sự phụ thuộc số mol BaCO3 vào số mol CO2. Tổng nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng là
A. 51,08%.
B. 42,17%.
C. 45,11%
D. 55,45%
Chọn đáp án C
nBaCO3 tối đa = 0,8 Þ nBa(OH)2 ban đầu = 0,8
Tại vị trí nCO2 = 1,8 Þ Trong dung dịch chỉ có KHCO3; BTNT.C Þ nKHCO3 = 1,8 - 0,8 = 1
Tại vị trí nCO2 = x thì nBaCO3 đã tan ra = 0,8 - 0,2 = 0,6 Þ x = 1,8 + 0,6 = 2,4
BTKL Þ mDung dịch sau phản ứng = 500 + 2,4x44 - 0,2x197 = 566,2 gam
Các chất tan gồm: Ba(HCO3)2 0,6 và nKHCO3 = 1
Vậy tổng C% = (0,6x259 + 1x100)/566,2 = 45,108%
Không khí xung quanh ta gồm nhiều chất khí khác nhau .Trong điều kiện thông thường khí oxygen chiếm khoảng 21 % thể tích không khí .Hỏi có bao nhiêu mét khối oxygen một căn phòng có thể tích 75,2m³ (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm )
Cho từ từ x mol khí CO2 vào 500 gam dung dịch hỗn hợp KOH và Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tổng nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng là
A. 51,08%.
B. 42,17%.
C. 45,11%.
D. 55,45%.
Chọn C
Đặt nKOH = a và nBa(OH)2 = b
+ Tại thời điểm nCO2 = 1,8 mol dung dịch chứa KHCO3 và BaCO3.
+ Mà nBaCO3 = 0,8 mol → nKHCO3 = 1,8 – 0,8 = 1 mol.
→ Tại thời điểm còn 0,2 mol BaCO3 thì dung dịch chứa:
nBa(HCO3)2 = 0,8 – 0,2 = 0,6 mol và nKHCO3 = 1 mol.
→ Bảo toàn cacbon → ∑
n
C
O
2
= 0,2 + 0,6×2 + 1 = 2,4 mol.
→ mdung dịch sau pứ = mCO2 + 500 – mBaCO3
mdung dịch sau pứ = 2,4×44 + 500 – 0,2×197 = 566,2 gam.
→ ∑C%( K H C O 3 + Ba(HCO3)2) ≈ 45,11%
Tổng nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng là
A. 51,08%.
B. 42,17%.
C. 45,11%.
D. 55,45%.
Đặt nKOH = a và nBa(OH)2 = b
+ Tại thời điểm nCO2 = 1,8 mol dung dịch chứa KHCO3 và BaCO3.
+ Mà nBaCO3 = 0,8 mol → nKHCO3 = 1,8 – 0,8 = 1 mol.
→ Tại thời điểm còn 0,2 mol BaCO3 thì dung dịch chứa:
nBa(HCO3)2 = 0,8 – 0,2 = 0,6 mol và nKHCO3 = 1 mol.
→ Bảo toàn cacbon → ∑nCO2 = ∑nCO2 = 0,2 +
0,6×2 + 1 = 2,4 mol.
→ mdung dịch sau pứ = mCO2 + 500 – mBaCO3
mdung dịch sau pứ = 2,4×44 + 500 – 0,2×197 = 566,2 gam.
→ ∑C%(KHCO3 + Ba(HCO3)2) ≈ 45,11% → Chọn C