1.tính tổng các x
a) - 7 < x<11
b) - 15 \(\le x\le14\)
c)-2002 \(\le x\le2003\)
1 tính tổng các số nguyên x
a) -7 < x <_ - 5 | ví dụ: mà x thuộc 7 => x <= { -6 ; -5 }
b. -2 <_ x < 4 | => ( -6) + ( -5) = - ( 6+5)= -11
c. -3 < x ; x không lớn hơn 5
cíuuuuu vớiiiii
a) Do -7 < x ≤ -5 và x là số nguyên nên x ∈ {-6; -6}
⇒ Tổng các số đó là:
-6 + (-5) = -11
b) Do -2 ≤ x < 4 và x là số nguyên nên x ∈ {-2; -1; 0; 1; 2; 3}
⇒ Tổng các số đó là:
-2 + (-1) + 0 + 1 + 2 + 3 = 3
c) Do -3 < x; x không lớn hơn 5 và x là số nguyên nên x ∈ {-2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5}
⇒ Tổng các số đó là:
-2 + (-1) + 0 + 1 + 2 + 3 + 4 + 5
= 3 + 4 + 5
= 12
Tính tổng tất cả các số nguyên thỏa mãn
a) -7 < x < -1
b) -1 ≤ x ≤ 6
c) -5 ≤ x < 6
\(a.-7< x< -1\\ x\in\left\{-6;-5;-4;-3;-2\right\}\\ \Rightarrow\left(-6\right)+\left(-5\right)+\left(-4\right)+\left(-3\right)+\left(-2\right)\\ =-20\)
\(b.-1\le x\le6\\ x\in\left\{-1;0;1;2;3;4;5;6\right\}\\ \Rightarrow\left(-1\right)+0+1+2+3+4+5+6\\ =20\)
\(c.-5\le x< 6\\ x\in\left\{-5;-4;-3;-2;-1;0;1;2;3;4;5\right\}\\ \Rightarrow-5-4+-3+-2+-1+0+1+2+3+4+5\\ =0\)
Biết đường thẳng y=x-2 cắt đồ thị y = 2 x + 1 x − 1 tại hai điểm phân biệt A, B có hoành độ lần lượt x A , x B hãy tính tổng x A + x B
A. 1
B. 5
C. 6
D. 7
Đáp án là B.
+ Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị:
x − 2 x − 1 = 2 x + 1 ⇔ x 2 − 5 x + 1 = 0 1
+ x A ; x B là nghiệm của phương trình (1) nên:
x A + x B = 5.
1) tìm x
a) 2/5 . x + 1/3 = 1/5
b) 1/5 + 5/3 : x = 1/2
c) 4/9 - 5/3 . x = - 2
d) 5/7 : x - 3 = -2/7
2) Thực hiện các phép tính bằng hai cách ( mấy cái cách ở dưới là hỗn số)
a) 17 2/9 + 6 1/9
b) 34 15/37 + 3 12/37
c) 12 2/7 + 35 3/14
d) 28 9/5 + 22 7/10
e) 74 2/8 - 17 1/8
f) 36 7/4 - 16 1/2
g) 64 2/15 - 36 5/3
h) 75 1/8 - 29 5/16
3) Thực hiện các phép tính sau ( mấy cái cách ở dưới là hỗn số)
a) 2 3/4 . 3 6/5
b) 4 3/8 . 2 4/7
c) 4 3/8 . ( - 2 4/7 )
d) 6 7/8 : ( - 2 8/9 )
e) ( - 6 1/2 ) . ( -3 1/5 )
f) ( - 4 2/9 ) . ( - 5 1/2 )
g) 7 1/3 . 2
h) 3 6/5 : 2
1) tìm x
a) 2/5 . x + 1/3 = 1/5
b) 1/5 + 5/3 : x = 1/2
c) 4/9 - 5/3 . x = - 2
d) 5/7 : x - 3 = -2/7
2) Thực hiện các phép tính bằng hai cách ( mấy cái cách ở dưới là hỗn số)
a) 17 2/9 + 6 1/9
b) 34 15/37 + 3 12/37
c) 12 2/7 + 35 3/14
d) 28 9/5 + 22 7/10
e) 74 2/8 - 17 1/8
f) 36 7/4 - 16 1/2
g) 64 2/15 - 36 5/3
h) 75 1/8 - 29 5/16
3) Thực hiện các phép tính sau ( mấy cái cách ở dưới là hỗn số)
a) 2 3/4 . 3 6/5
b) 4 3/8 . 2 4/7
c) 4 3/8 . ( - 2 4/7 )
d) 6 7/8 : ( - 2 8/9 )
e) ( - 6 1/2 ) . ( -3 1/5 )
f) ( - 4 2/9 ) . ( - 5 1/2 )
g) 7 1/3 . 2
h) 3 6/5 : 2
Bài 1:
a) Ta có: \(\dfrac{2}{5}\cdot x+\dfrac{1}{3}=\dfrac{1}{5}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{2}{5}\cdot x=\dfrac{1}{5}-\dfrac{1}{3}=\dfrac{-2}{15}\)
\(\Leftrightarrow x=\dfrac{-2}{15}:\dfrac{2}{5}=\dfrac{-2}{15}\cdot\dfrac{5}{2}\)
hay \(x=-\dfrac{1}{3}\)
Vậy: \(x=-\dfrac{1}{3}\)
b) Ta có: \(\dfrac{1}{5}+\dfrac{5}{3}:x=\dfrac{1}{2}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{5}{3}:x=\dfrac{1}{2}-\dfrac{1}{5}=\dfrac{3}{10}\)
\(\Leftrightarrow x=\dfrac{5}{3}:\dfrac{3}{10}=\dfrac{5}{3}\cdot\dfrac{10}{3}\)
hay \(x=\dfrac{50}{9}\)
Vậy: \(x=\dfrac{50}{9}\)
c) Ta có: \(\dfrac{4}{9}-\dfrac{5}{3}\cdot x=-2\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{5}{3}x=\dfrac{4}{9}+2=\dfrac{22}{9}\)
\(\Leftrightarrow x=\dfrac{22}{9}:\dfrac{5}{3}=\dfrac{22}{9}\cdot\dfrac{3}{5}\)
hay \(x=\dfrac{22}{15}\)
Vậy: \(x=\dfrac{22}{15}\)
d) Ta có: \(\dfrac{5}{7}:x-3=\dfrac{-2}{7}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{5}{7}:x=\dfrac{-2}{7}+3=\dfrac{19}{21}\)
\(\Leftrightarrow x=\dfrac{5}{7}:\dfrac{19}{21}=\dfrac{5}{7}\cdot\dfrac{21}{19}\)
hay \(x=\dfrac{15}{19}\)
Vậy:\(x=\dfrac{15}{19}\)
Biết đường thẳng y = x - 1 cắt đồ thị hàm số y = 3 x + 1 x - 1 tại hai điểm phân biệt A, B có hoành độ lần lượt là x A , x B , x A < x B . Hãy tính tổng 2 x A + 3 x B
A. 2 x A + 3 x B = 10
B. 2 x A + 3 x B = 15
C. 2 x A + 3 x B = 1
D. 2 x A + 3 x B = 3
Đáp án B
Phương pháp:
Giải phương trình hoành độ giao điểm, từ đó tính tổng 2xA + 3xB
Cách giải:
Xét phương trình hoành độ giao điểm của đường thẳng y = x - 1 và đồ thị hàm số y = 3 x + 1 x - 1
tính các tổng sau
c = 2 x 1 + 2 x 4 + 2 x 7 + 2 x 100 + 2 x 103
\(C=2\times1+2\times4+2\times7+2\times100+2\times103\)
\(C=2\times\left(1+4+7+100+103\right)\)
\(C=2\times215\)
\(C=430\)
tính các tổng sau c = 2 x 1 + 2 x 4 + 2 x 7 + 2 x 100 + 2 x 103
\(c=2\cdot\left(1+4+7+100+103\right)=2\cdot215=430\)
tính tổng các số nguyên x thỏa mãn -1<x<7
=> x={0;1;2;3;4;5;6;7}
Đặt S là tổng ta có:
S=(3+7)+(4+6)+(2+1+5)+0
=> S=10+10+8+0
=> S=28
Vậy tổng các số nguyên x thỏa mãn bằng 28
Vì x thuộc Z và -1<x<7 nên
x thuộc {0;1;2;...;7}
Tính tổng: 0+1+2+3+4+5+6+7
=(0+7) x 8:2=28
Vậy tổng các số nguyên x thỏa mãn là 28