cho 2,8 gam sắt tác dụng với dung dịch axit clohiđric (HCL) thu được sắt (II) clorua và khí hiđro
a) tính thể tích khí hidro thu được ở đktc
b) tính khối lượng axit clohiđric cần dùng
c) dẫn khí hiđro sinh ra ở phản ứng đi qua bột CuO nung nóng, tính khối lượng đồng tạo thành sau phản ứng
a.b.
\(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,05 0,1 0,05 ( mol )
\(V_{H_2}=0,05.22,4=1,12l\)
\(m_{HCl}=0,1.36,5=3,65g\)
c.
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,05 0,05 ( mol )
\(m_{Cu}=0,05.64=3,2g\)
Cho 28g sắt tác dụng vừa đủ với axit clohiđric theo sơ đồ sau :
Fe + HCl → FeCl2 + H2
a. Lập phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng sắt (II) clorua FeCl2 tạo thành.
c. Nếu lấy phân nửa lượng sắt trên (14g) thì cần bao nhiêu gam axit clohiđric HCl để phản ứng?
a) Theo đề bài, ta có:
nFe= \(\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Theo PTHH : 1:2:1:1 (mol)
Theo đề bài: 0,5:1:0,5:0,5 (mol)
b) Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{FeCl_2}=n_{Fe}\)= 0,5 (mol)
Khối lượng sắt clorua tạo thành:
\(m_{FeCl_2}=n_{FeCl_2}.M_{FeCl_2}=0,5.127=63,5\left(g\right)\)
c) nFe= \(\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{14}{56}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta được:
nHCl= 2.nFe= 2.0,25=0,5 (mol)
Khối lượng HCl đã phản ứng:
mHCl=nHCl . MHCl= 0,5 . 36,5 = 18,25 (g)
a)
PTHH : Fe + 2HCl ---) FeCl2 + H2
b)
Số mol của Sắt là :
\(n_{Fe}=\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH : Fe + 2HCl ---) FeCl2 + H2
Theo PTHH : 1 : 2 : 1 : 1 (mol)
Théo bài ra : 0,5--)1---------)0,5--------)0,5 (mol)
Khối lượng FeCl2 tạo thành là :
\(m_{FeCl_2}=n_{FeCl_2}\times M_{FeCl_2}=0,5\times\left(56+2\times\left(35,5\right)\right)=63,5\left(g\right)\)
Nếu phân nửa lượng sắt trên thành 14 g sắt thì số mol của sắt là :
\(n_{Fe}=\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{14}{56}=0,25\left(mol\right)\)
mà Số mol của HCl gấp 2 lần số mol của sắt
Suy ra Nếu lấy phân nửa lượng sắt thì cần 0,5 mol HCl để phản ứng
Vậy khối lượng của HCl là :
\(m_{HCl}=n_{HCl}\times M_{HCl}=0,5\times\left(1+35,5\right)=18,25\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt =))
Dùng 5,6 gam sắt tác dụng với axit clohiđric (HCl) thu được
muối sắt (II) clorua và giải phóng khí hiđro
a. Viết PTHH
b. Tính thể tích khí sinh ra (ở đktc)
c. Tính khối lượng muối tạo thành
Biết NTK: Fe = 56đvC, Cl = 35,5 đvC
nFe = 5,6/56 = 0,1 (mol)
PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Mol: 0,1 ---> 0,2 ---> 0,1 ---> 0,1
VH2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)
mFeCl2 = 0,1 . 127 = 12,7 (g)
Bài 1 :Cho 5,6 gam sắt tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch axit clohiđric thu được muối sắt (II) clorua và khí hidro.
a)Viết phương trình phản ứng sảy ra
b) tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc
c)tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng
Câu 2: Dẫn khí hidro dư qua 8g bột CuO nung nóng đến khi phản ứng sảy ra hoàn toàn
a)Viết phường trình phản ứng xáy ra
b)Tính thể tích H2 cần dùng
c)tính khối lường kim loại đồng thu đc
d)Nếu đốt cháy lượng khí H2 trên trong bình chứa 3,36 lít khí oxi thì khối lượng nước thu được là bao nhiêu?biết các khí đo ở đktc.
đổi 200 ml = 0,02 l
a) PTHH : Fe + HCl -> FeCl2 + H2
b) \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
\(=>V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(C_{HCl}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1}{0,02}=5\left(M\right)\)
Đông Hải làm câu 1 rồi thì tui làm phần còn lại
Câu 2:
\(a,PTHH:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\ b,n_{CuO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\\ Theo.PTHH:n_{Cu}=n_{H_2}=n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=n.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ c,m_{Cu}=n.M=0,1.64=6,4\left(g\right)\\ d,PTHH:2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\left(2\right)\\ Theo.PTHH\left(2\right):n_{H_2O}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{H_2O}=n.M=0,1.18=1,8\left(g\right)\)
Câu 6:
1. Cho 2,8 gam sắt (Fe) tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric (HCl). Tính thể tích khí H2 (đktc) tạo thành và khối lượng axit clohiđric đã tham gia phản ứng.
2. Khí metan CH4 cháy trong không khí (20%O2 và 80% N2) sinh ra CO2 và H2O.
a. Tính thể tích khí O2 cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2 lít khí metan. Các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
b. Tính thể tích khí CO2 (đktc) thu được sau khi đốt cháy 0,15 mol khí metan. c. Khí metan nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần.
1/ Fe +2 HCl --------> FeCl2 + H2
\(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=n_{Fe}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
\(n_{HCl}=2n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl}=0,1.36,5=3,65\left(g\right)\)
Câu 6 :
1) $n_{Fe} = \dfrac{2,8}{56} = 0,05(mol)$
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,05...0,1....................0,05......(mol)$
$V_{H_2} = 0,05.22,4 = 1,12(lít)$
$m_{HCl} = 0,1.36,5 = 3,65(gam)$
2)
a) $CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O$
$V_{O_2} = 2V_{CH_4} = 4(lít)$
b) $n_{CO_2} = n_{CH_4} = 0,15(mol) \Rightarrow V_{CO_2} = 0,15.22,4 = 3,36(lít)$
c) $d_{CH_4/kk} = \dfrac{16}{29} = 0,552$
Vậy khí metan nhẹ hơn không khí 0,552 lần
1. Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
___0,05____0,1__________0,05 (mol)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
\(m_{HCl}=0,1.36,5=3,65\left(g\right)\)
2. Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, tỉ lệ số mol cũng là tỉ lệ thể tích.
a, PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
_______2_____4 (lít)
⇒ VO2 = 4 (l)
b, Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CH_4}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
c, MCH4 = 16 (g/mol)
⇒ Khí metan nhẹ hơn không khí 16/29 lần.
Bạn tham khảo nhé!
cho 56g sắt (fe) tác dụng với dung dịch axit clohiđric (hcl) tạo ra 150g muối sắt (II) clorua (fecl2) và và 8g khí hiđro h2
a) viết sơ đồ phản ứng
b) lập PTHH
c)tính khối lượng dung dịch axit clohiđric đã dùng
giải hộ em :))
\(a,\text{Sơ đồ p/ứ: }Fe+HCl\to FeCl_2+H_2\\ b,PTHH:Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ c,\text{Bảo toàn KL: }m_{Fe}+m_{HCl}=m_{FeCl_2}+m_{H_2}\\ \Rightarrow m_{HCl}+56=150+8=158\\ \Rightarrow m_{HCl}=102(g)\)
Cho 14g sắt tác dụng vừa đủ với axit clohidric (HCl) tạo ra muối sắt ll clorua ( FeCl2) và khí hidro - lập phương trình hoá học - tính thể tích khí Hidro thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn - tính khối lượng axit clohdric(HCl) đã dùng cho phản ứng ?
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{Fe}=\dfrac{14}{56}=0,25\left(mol\right)\\ n_{H_2}=n_{Fe}=0,25\left(mol\right)\\ V_{H_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\\ n_{HCl}=2n_{Fe}=0,5\left(mol\right)\\ m_{HCl}=0,5.36,5=18,25\left(g\right)\)
Cho 28 g sắt tác dụng với dung dịch axit clohiđric HCL (dư) thu đc muối sắt (II) clorua và khí hiđro
a, viết phương trình phản ứng xảy ra
b,tính thể tích hiđro (H2) sinh ra ở đktc
c, dẫn toàn bộ lượng khí hiđro (H2) sinh ra khử đồng (II) oxit .Tính khối lượng đồng tạo thành .
d, viết tóm tắt
GIÚP TUI
a. \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b. \(n_{Fe}=\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,5-------1---------0,5-----0,5
Theo PTHH: \(\Rightarrow n_{H_2}=n_{Fe}=0,5\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
c. \(H_2+CuO\rightarrow Cu+H_2O\)
0,5-------0,5-----0,5----0,5
\(\Rightarrow m_{Cu}=n_{Cu}.M_{Cu}=0,5.64=32\left(g\right)\)
Câu 5: Cho 16 gam Kẽm tác dụng vừa đủ với axit clohiđric theo sơ đồ phản ứng sau:
Zn + HCl à ZnCl2 + H2
a) Lập phương trình phản ứng trên.
b) Tính thể tích khí H2 thoát ra (đktc).
c) Tính khối lượng axit clohiđric (HCl) đã dùng cho phản ứng trên.
d) Tính số phân tử Zn đã phản ứng.
a: Zn+2HCl->ZnCl2+H2 bay lên
b: n Zn=16/64=0,25mol
=>nZnCl2=0,25mol
=>nHCl=0,5mol
=>nH2=0,25mol
V=0,25*22,4=5,6(lít)
c: mHCl=0,5*36,5=18,25g
d: Số phân tử là:
0,25*6,02*10^23=1,505*10^23 phân tử