1:viết phương trình thực hiện dãy chuyển hóa sau:
caco3-co2-nahco3-na2co3-baco3
2:cho dung dịch k2co3 13,8% tác dụng với 200ml dung dịch hcl 1M vừa đủ
a,Tính thể tích khí co2 thu được ở Đktc
b,Tính khối lượng dung dịch k2co3 13,8% đã dùng K=39
1:Viết phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau
C-Co2-Co-Fe-FeCo3-Fe(OH)3-Fe2O3
2:Cho dung dịch HCL 18,25% tác dụng vừa đủ với 21,6 % Na2Co3
a,tính Thể tích Co2 thu được ở ĐKTC
b,tính khối lượng HCL 18,25% đã dùng
1)
$C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2$
$CO_2 + C \to 2CO$
$CO + FeO \xrightarrow{t^o} Fe + CO_2$
Từ $Fe$ không thể điều chế $FeCO_3$
Từ $FeCO_3$ không thể điều chế $Fe(OH)_3$
$2Fe(OH)_3 \xrightarrow{t^o} Fe_2O_3 + 3H_2O$
Cho 200 gam dung dịch K2CO3 13,8 % tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 14,6%
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thể tích khí thu được ở đktc.
c. Tính khối lượng dung dịch HCl 14,6% đã dùng.
\(n_{K_2CO_3}=\dfrac{200.13,8\%}{100\%.138}=0,2(mol)\\ a,K_2CO_3+2HCl\to 2KCl+H_2O+CO_2\uparrow\\ b,n_{CO_2}=n_{K_2CO_3}=0,2(mol)\\ \Rightarrow V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48(l)\\ c,n_{HCl}=0,4(mol)\\ \Rightarrow m_{dd_{HCl}}=\dfrac{0,4.36,5}{14,6\%}=100(g)\)
cho 13,8 g K2CO3 tác dụng hết với dung dịch HCl với nồng độ 7,3%
a) viết phương trình phản ứng xảy ra
b) tính thể tích khí thu được ở đktc
c) tính khối lượng HCl và khối lượng dung dịch HCl 7,3% cần dùng
d) tính nồng độ C% và dung dịch muối thu được sau phản ứng
a) K2CO3 + 2HCl --> 2KCl + CO2 + H2O
b) \(n_{K_2CO_3}=\dfrac{13,8}{138}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: K2CO3 + 2HCl --> 2KCl + CO2 + H2O
______0,1----->0,2------>0,2--->0,1
=> VCO2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
c) mHCl = 0,2.36,5 = 7,3 (g)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{7,3.100}{7,3}=100\left(g\right)\)
d) mKCl = 0,2.74,5 = 14,9 (g)
mdd sau pư = 13,8 + 100 - 0,1.44 = 109,4 (g)
=> \(C\%\left(KCl\right)=\dfrac{14,9}{109,4}.100\%=13,62\%\)
cho 8,4g MgCO3 tác dụng với dung dịch HCL dư
a,tính thể tích khí CO2 thu được ở đktc
b,dẫn khí CO2 thu được ở trên vào lọ đựng 50g dung dịch KOH 33,6%. hãy tính khối lượng muối cacbonat thu được (cho Mg=24 ,C=12,O=16,H=1)
a, \(n_{MgCO_3}=\dfrac{8,4}{84}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{MgCO_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, \(n_{KOH}=50.33,6\%=16,8\left(g\right)\Rightarrow n_{KOH}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{n_{KOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,3}{0,1}=3\) → pư tạo muối K2CO3 và KOH dư.
PT: \(CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
Theo PT: \(n_{K_2CO_3}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{K_2CO_3}=0,1.138=13,8\left(g\right)\)
1:cho 13g Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 1M.
a,tính thể tích khí H thu được ở đktc
b,tính thể tích dung dịch HCL
2:cho Mg tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCL 2M
a,tính khối lượng Mg đã dùng
b,tính thể tích H thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
1:
a) \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)
______0,2------>0,2------------------->0,2_____(mol)
=> \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b) \(V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(l\right)\)
2:
a)
\(n_{HCl}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
______0,2<------0,4------------------>0,2______(mol)
=> \(m_{Mg}=0,2.24=4,8\left(g\right)\)
b) \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Cho 56 gam hỗn hợp A gồm K2CO3, Na2CO3, K2SO3 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 8,96 lit hỗn hợp khí gồm CO2 và SO2 có tỉ khối so với H2 là 27 (ĐKTC)
a. Tính thể tích mỗi khí CO2 và SO2 thu được
b. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A biết
K2CO3 + HCl ® KCl + CO2 + H2O
Na2CO3 + HCl ® NaCl + CO2 + H2O
K2SO3 + HCl ® KCl + SO2 + H2O
a) Gọi $n_{CO_2} = a(mol) ; n_{SO_2} = b(mol)$
Ta có :
$a + b = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(mol)$
$\dfrac{44a + 64b}{a + b} = 27.2$
Suy ra : a = b = 0,2$
$V_{CO_2} = V_{SO_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)$
b) Theo PTHH : $n_{K_2SO_3} = n_{SO_2} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow m_{K_2SO_3} = 0,2.158 = 31,6(gam)$
Gọi $n_{K_2CO_3} = x(mol) ; n_{Na_2CO_3} = y(mol)$
$\Rightarrow 138x + 106y + 31,6 = 56(1)$
$n_{CO_2} = x + y = 0,2(2)$
Từ (1)(2) suy ra : x = y = 0,1
$m_{K_2CO_3} = 0,1.138 = 13,8(gam) ; m_{Na_2CO_3} = 0,1.106 = 10,6(gam)$
Cho 13g Zn tác dụng với 200ml dung dịch HCl 1M thu được muối kẽm Clorua(ZnCl2) và khí H2
a) Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc
b) Đốt cháy toàn bộ khí H2 ở trên bằng khí O2. Tính khối lượng Oxi cần dùng
a) \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,2}{2}\) => Zn dư, HCl hết
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
__________0,2-------------->0,1
=> VH2 = 0,1.22,4 = 2,24(l)
b)
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
______0,1->0,05
=> mO2 = 0,05.22,4 = 1,12 (l)
Câu 5: Cho 5,4 gam bột nhôm tác dụng vừa đủ tác dụng với dung dịch HCl thu được dung dịch A và khí hidro
a. Viết phương trình hóa học xảy ra ?
b. Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc ?
c. Tính khối lượng dung dịch A?
$a\big)2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2$
$b\big)$
$n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2(mol)$
Theo PT: $n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,3(mol)$
$\to V_{H_2(đktc)}=0,3.22,4=6,72(l)$
$c\big)$
Theo PT: $n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,2(mol)$
$\to m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7(g)$
Tiến hành 2 thí nghiệm sau:
TN1. Cho từ từ 200ml dung dịch HCl 1M vào 150ml dung dịch Na2CO3 1M thu được V1 lít khí CO2
TN2. Cho từ từ 150ml dung dịch Na2CO3 1M vào 200ml dung dịch HCl 1M thu được V2 lít khí CO2
Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ của V1 và V2 là
A. V1 = 0,25V2
B. V1 = 1,5V2
C. V1 = V2
D. V1 = 0,5V2