Hòa tan hoàn toàn 23,2 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu đủ. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 6,72 1 khi ở đktc. bằng 400ml dung dịch HCl vừa a. Viết PTPƯ. b. Tinh phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp A
hòa tan hoàn toàn 22.4 gam hỗn hợp A gồm Fe và MgO trong dung dịch HCl vừa đủ thu được 2.24 lít khí B ở đktc
a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính khối lượng mgO trong hỗn hợp A
c. tính thành phần phần trăm về khối lượng từng chất trong A
a) PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2
MgO + 2HCl ===> MgCl2 + H2O
b) Ta có: nH2 =\(\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
=> nFe = nH2 = 0,1 (mol)
=> mFe = 0,1 x 56 = 5,6 gam
=> mMgO = 22,4 - 5,6 = 156,8 gam
c. %MgO = \(\frac{16,8}{22,4}.100\%=75\%\)
=> %Fe = 100% - 75% = 25%
Hòa tan hoàn toàn 23,2 gam hỗn hợp (X) gồm Fe và FeS trong dung dịch HCl (dư). Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 6,72 lít hỗn hợp khí (A) gồm H2 và H2S đo ở đktc.
a) Viết phản ứng hóa học xảy ra.
b) Tính % khối lượng Fe và FeS trong (X)
c) Tính % thể tích mỗi khí trong (A)
Gọi số mol của Fe và FeS lần lượt là x và y
a) \(Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\)
x.........................................x
\(FeS+2HCl->FeCl_2+H_2S\)
y............................................y
b) ta có n A = x+y = 6,72:22,4=0,3 mol
ta lại có m X = 56x+ 88y = 23,2 g
=> x=0,1 mol y=0,2 mol
=> m Fe = 0,1. 56 =5,6 g
% Fe = \(\dfrac{5,6}{23,2}.100\sim24,14\%\)
=> %FeS = \(100\%-24,14\%\sim75,86\%\)
c) V H2 = 0,1.22,4=2,24 lít
=> % H2 = \(\dfrac{2,24}{6,72}.100\sim33,34\%\)
% H2S = 100%-33,34%∼66,67%
Hòa tan hoàn toàn 5 gam hHòa tan hoàn toàn 5 gam hỗn hợp gồm Mg và Al bằng lượng vừa đủ V lít dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,448 lít N2 (ở đktc) và dung dịch chứa 36,6 gam muối. Giá trị của V là hỗn hợp gồm Mg và Al bằng lượng vừa đủ V lít dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,448 lít N2 (ở đktc) và dung dịch chứa 36,6 gam muối. Giá trị của V là
A. 0,650.
B. 0,573
C. 0,700
D. 0,860
Hoà tan hoàn toàn 6 gam hỗn hợp gồm Cu – Fe bằng dung dịch HCl. Phản ứng kết thúc thu được 1,12 lít khí đktc. Phần trăm theo khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là:
\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ \Rightarrow n_{Fe}=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Fe}=0,05\cdot56=2,8\left(g\right)\\ \Rightarrow\%_{Fe}=\dfrac{2,8}{6}\cdot100\%\approx46,67\%\\ \Rightarrow\%_{Cu}\approx100\%-46,67\%=53,33\%\)
\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,05 0,05
\(m_{Fe}=0,05\cdot56=2,8g\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{2,8}{6}\cdot100\%=46,67\%\)
\(Cu+2HCl\) : Không phản ứng
\(Fe+2HCl\Rightarrow FeCl_2+H_2\)
Pt 0,05 0,05 (mol)
\(n_{H_2}=\dfrac{V_{H_2}}{22,4}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=n_{Fe}\cdot M_{Fe}=0,05\cdot56=2,8\left(g\right)\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{m_{Fe}\cdot100\%}{m_{HH}}=\dfrac{2,8\cdot100}{6}\%=\dfrac{140}{3}\%\approx47\%\)
Hoà tan hoàn toàn 11 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe bằng dung dịch axit sunfuric loãng dư. Sau khi phản ứng phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí (đktc).
a) Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
b) Tính khối lượng muối khan thu được.
c) Lượng khí hiđro ở trên khử vừa đủ 23,2 gam oxit của kim loại M. Xác định CTHH của oxit đó.
Gọi x,y lần lượt là số mol của Al, Fe
nH2 = \(\dfrac{8,96}{22,4}\)=0,4 mol
Pt: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
......x.................................0,5x...........1,5x
.....Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
.......y..........................y............y
Ta có hệ pt:
{27x+56y=11
1,5x+y=0,4
⇔x=0,2, y=0,1
% mAl = \(\dfrac{0,2.27}{11}\).100%=49,1%
% mFe = \(\dfrac{0,1.56}{11}\).100%=50,9%
mAl2(SO4)3 = 0,5x . 342 = 0,5 . 0,2 . 342 = 34,2 (g)
mFeSO4 = 152y = 152 . 0,1 = 15,2 (g)
Gọi CTTQ: MxOy
Pt: MxOy + yH2 --to--> xM + yH2O
\(\dfrac{0,4}{y}\)<-------0,4
Ta có: 232,2=\(\dfrac{0,4}{y}\)(56x+16y)
⇔23,2=\(\dfrac{22,4x}{y}\)+6,4
⇔\(\dfrac{22,4x}{y}\)=16,8
⇔22,4x=16,8y
⇔x:y=3:4
Vậy CTHH của oxit: Fe3O4
Câu 4: (3 điểm)Hòa tan hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp gồm( Mg, MgO) bằng dung dịch axit HCl 7,3% vừa đủ. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lit khí ở đktc.
a)Viết PTHH
b)Tính khối lượng Mg và MgO trong hỗn hợp đầu.
c)Tính khối lượng dung dịch axit HCl 7,3% đã dùng.
a,
Mg+ 2HCl= MgCl2+ H2
MgO+ 2HCl= MgCl2+ H2O
b,
nH2= 2,24/22,4= 0,1 mol
=> nMg= nMgCl2= 0,5nHCl= 0,1 mol => nHCl= 0,2 mol
=> mMg= 0,1.24= 2,4g
=> mMgO= 2g
c,
nMgO= 2/40= 0,05 mol
=> nMgO= 0,5nHCl= nMgCl2= 0,05 mol
=> nHCl= 0,1 mol
Tổng lượng HCl cần dùng là 0,1+0,2=0,3 mol
=> m dd HCl= 0,3.36,5.100:7,3= 150g
Câu 4: (3 điểm)Hòa tan hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp gồm( Mg, MgO) bằng dung dịch axit HCl 7,3% vừa đủ. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lit khí ở đktc.
a)Viết PTHH
b)Tính khối lượng Mg và MgO trong hỗn hợp đầu.
c)Tính khối lượng dung dịch axit HCl 7,3% đã dùng.
( Cho Mg = 24; Cl= 35,5; H = 1; O = 16;)
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 (mol)
\(\Rightarrow m_{Mg}=0,1\cdot24=2,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=4,4-2,4=2\left(g\right)\)\(\Rightarrow n_{MgO}=\dfrac{2}{40}=0,05mol\)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
0,05 0,1
\(\Rightarrow\Sigma n_{HCl}=0,2+0,1=0,3mol\)\(\Rightarrow m_{HCl}=0,3\cdot36,5=10,95\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{10,95}{7,3}\cdot100=150\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 8,1gam hỗn hợp A gồm Mg và Al2O3 bằng lượng dư dung dịch Hcl ,sau phản ứng kết thúc thu được 2,8 lít khí thoát ra (ở đktc). Hãy
a) tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A
b) khối lượng dung dịch HCl nồng độ 18% để hòa tan hết hỗn hợp A
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 (1)
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O (2)
nH2 = 2,8/22,4 = 0,125 mol
Theo tỉ lệ phản ứng (1) => nMg = nH2 = 0,125 mol
<=> mMg = 0,125 .24 = 3 gam và mAl2O3 = 8,1 - 3 =5,1 gam
%mMg = \(\dfrac{3}{8,1}\).100% = 37,03% => %mAl2O3 = 100 - 37,03 = 62,97%
b) nAl2O3 = \(\dfrac{5,1}{102}\)= 0,05 mol
=> nHCl pư = 2nMg + 6nAl2O3 = 0,55 mol
mHCl = 0,55.36,5 = 20,075 gam
=> mdung dịch HCl 18% = \(\dfrac{20,075}{18\%}\)= 111,53 gam
Để hòa tan hoàn toàn 19,225 gam hỗn hợp X gồm Mg, Zn cần dùng vừa đủ 800ml dung dịch HNO3 1,5M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm N2, N2O, NO, NO2 (trong đó số mol của N2O và NO2 bằng nhau) có tỉ khối đối với H2 là 14,5. Phần trăm về khối lượng của Mg trong X là
A. 62,55
B. 90,58
C. 37,45
D. 9,42
Chọn đáp án C
nH2O = nNO2 ⇒ ghép khí: N2O + NO2 = N2O3 = 3NO ⇒ quy A về N2 và NO.
Đặt nN2 = x mol; nNO = y mol ⇒ x + y = 0,1 mol và mhh khí = 28x + 30y = 0,1 × 14,5 × 2
⇒ giải ra: x = y = 0,05 mol. Hai kim loại Mg, Zn → chú ý có muối amoni!
Ta có: nHNO3 = 10nNH4+ + 12nN2 + 4nNO ⇒ nNH4+ = 0,04 mol.
Gọi số mol Mg là a và Zn là b ⇒ 24a + 65b = 19,225;
Lại theo bảo toàn electron: 2a + 2b = 0,04 × 8 + 0,05 × 10 + 0,05 × 3
||⇒ giải ra: a = 0,3 mol; b = 0,185 mol ⇒ %mMg = 0,3 × 24 ÷ 19,225 × 100% = 37,45%