Khối lượng của 5,6 lít khí Ozon ở đktc là
a, Tính khối lượng của 2,5 mol CuO b, Tính số mol của 4,48 lít khí CO2 (đktc) c, Tính khối lượng của 4,48 lít khí SO2 (đktc) d, Khối lượng hỗn hợp khí ở đktc gồm 11,2 lít H2 và 5,6 lít O2 là:
a, khối lượng của 2,5 mol CuO là:
\(m=n.M=2,5.80=200\left(g\right)\)
b, số mol của 4,48 lít khí CO2 (đktc) là:
\(n=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
b.nCO2=V/22,4=4,48:22,4=0,2 mol
a) Tính khối lượng của : 0,5mol nguyên tử Al ; 6,72 lít khí CO2(đktc); 5,6 lít khí N2 ( ở đktc); 0,25 mol phân tử CaCO3.
b) Tính khối lượng của hỗn hợp gồm: 3,36 lít khí H2( đktc) và 5,6 lít khí N2(đktc); 0,2 mol CO2.
a.
\(m_{Al}=0.5\cdot27=13.5\left(g\right)\)
\(m_{CO_2}=\dfrac{6.72}{22.4}\cdot44=13.2\left(g\right)\)
\(m_{N_2}=\dfrac{5.6}{22.4}\cdot28=7\left(g\right)\)
\(m_{CaCO_3}=0.25\cdot100=25\left(g\right)\)
b.
\(m_{hh}=\dfrac{3.36}{22.4}\cdot2+\dfrac{5.6}{22.4}\cdot28+0.2\cdot44=16.1\left(g\right)\)
2 . a, Tính khối lượng của 0,5 Mol MgTính thể tích ( ở đktc ) của 0,25 Mol khí SO2b, Tính khối lượng của hỗn hợp khí gồm 16,8 lít khí N2 và 5,6 lít O2 . Biết các khí đó ở đktc
mMg = 0,5.24 = 12 gam
VSO2 = n.22,4 = 0,25.22,4 = 5,6 lít
nN2 = \(\dfrac{16,8}{22,4}\)= 0,75 mol , nO2 = \(\dfrac{5,6}{22,4}\)= 0,25 mol
=> m(N2 + O2 ) = 0,75.28 + 0,25.32 = 29 gam
khi đốt 5,6 lít khí một hợp chất khí người ta thấy thoát ra 16,8 lít khí co2 đktc và 13,5 g h2o . ở đktc 1 lít khí này có khối lượng là 1,875g .tìm ctpt của hợp chất đó
\(M_{hợp\ chất} = \dfrac{1,875}{\dfrac{1}{22,4}} = 42;n_{hợp\ chất} = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(mol)\\ n_C = n_{CO_2} = \dfrac{16,8}{22,4} = 0,75(mol)\\ n_H = 2n_{H_2O} = 2.\dfrac{13,5}{18} = 1,5\\ \text{Số nguyên tử Cacbon = } \dfrac{0,75}{0,25} = 3\\ \text{Số nguyên tử Hidro = } \dfrac{1,5}{0,25} = 6\\ \text{Số nguyên tử Oxi =} \dfrac{42-12.3-6}{16} = 0\)
Vậy CTPT của hợp chất : C3H6
Hợp chất A có tỉ khối so với khí oxi là 2.
a. Tính khối lượng mol của hợp chất?
b. Hãy cho biết 5,6 lít khí A (ở đktc) có khối lượng là bao nhiêu gam?
a) Khối lượng mol của hợp chất A là:
MA = dA/O2.MO2
= 2 . 32 = 64 (gam)
b) Số mol của hợp chất A là:
nA = V/22,4 = 5,6/22,4 = 0,25 (mol)
Khối lượng của 5,6 lít khí A (ở đktc) là:
mA = n.MA
= 0,25 . 64
= 16 (gam)
chúc bạn học tốt
Câu 6:Tính
a) Khối lượng của 5,6 lít khí H2 (đktc);
b) Thể tích (ở đktc) chiếm bởi 3.1023 phân tử khí O2?
a)
\(n_{H_2\left(dktc\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ m_{H_2}=n\cdot M=0,25\cdot2=0,5\left(g\right)\)
b)
\(n_{O_2}=\dfrac{3\cdot10^{23}}{6\cdot10^{23}}=0,5\left(mol\right)\\ m_{O_2}=n\cdot M=0,5\cdot32=16\left(g\right)\)
a, \(n=\dfrac{V}{22,4}\left(đktc\right)=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(M=2.H=2.1=2\)(g/mol)
\(m=n.M=0,25.2=0,5\left(g\right)\)
b, \(n=\dfrac{3.10^{23}}{6.10^2}=0,5\left(mol\right)\)
\(V=n.22,4\left(đktc\right)=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
Xác định tên của đơn chất khí A.Biết 5,6 lít khí này có khối lượng bằng 7 gam ( khí đo ở đktc).
Cứu
\(n_A=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)=>M_A=\dfrac{7}{0,25}=28\left(g/mol\right)\)
=> A là N2
\(n_A=\dfrac{5.6}{22.4}=0.25\left(mol\right)\)
\(m_A=\dfrac{7}{0.25}=28\)
=>A là Silic
\(n_A=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(M_A=\dfrac{m}{n}=\dfrac{7}{0,25}=28\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow A.là.N_2\)
Câu 4: Hợp chất A có tỉ khối so với khí õi là 2
a. Tính khối lượng mol của hợp chất
b. Hãy cho biết 5,6 lít A ( ở đktc ) có khối lượng là bao nhiêu gam ?
\(a.\)
\(M_A=32\cdot2=64\left(g\text{/}mol\right)\)
\(b.\)
\(n_A=\dfrac{5.6}{22.4}=0.25\left(mol\right)\)
\(m_A=0.25\cdot64=16\left(g\right)\)
\(a,M_A=2.M_{O_2}=2.32=64(g/mol)\\ b,n_A=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25(mol)\\ m_A=0,25.64=16(g)\)
hãy xác định khối lượng ( gam) của hỗn hợp khí ở đktc gồm có 11,2 lít hidro và 5,6 lít oxi
→nH2 =11,2/22,4=0,5( mol).→mH2 =2.0,5 = 1 (g)
→nO2=5,6/22,4=0,25(mol)→mO2 =32.0,25=8(g)
→mhỗn hợp =mH2 +mO2 =1+8=9 (g)