→nH2 =11,2/22,4=0,5( mol).→mH2 =2.0,5 = 1 (g)
→nO2=5,6/22,4=0,25(mol)→mO2 =32.0,25=8(g)
→mhỗn hợp =mH2 +mO2 =1+8=9 (g)
→nH2 =11,2/22,4=0,5( mol).→mH2 =2.0,5 = 1 (g)
→nO2=5,6/22,4=0,25(mol)→mO2 =32.0,25=8(g)
→mhỗn hợp =mH2 +mO2 =1+8=9 (g)
Tính khối lượng của 1 hỗn hợp khí ở đktc gồm 2,24 lít SO2 và 3,36 lít O2
Cho hỗn hợp khí A gồm N2 và O2 có tỉ lệ thể tích tương ứng là 5:3
a/ tính tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với không khí
b/ Tính thể tích (đktc) của 3,54 g khí A
c/ Phải trộn thêm vào 20lit hỗn hợp A ở trên bao nhiêu lít khí hidro để được hỗn hợp mới có tỉ khối so với hidro bằng 6,5.Biết các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt đọ và áp suất.
A là hỗn hợp gồm H2 và O2 có tỷ khối so với H2 là 8,5 . Sau một thời gian đốt cháy 4,48 lít khí A trong bình kín bằng tia lửa điện rồi làm lạnh người ta thu được a gam nước và b lít khí B có tỷ khối so với H2 là 10. Hãy xác định giá trị của a, b ? Các khí đo ở đktc
Cho hỗn hợp A gồm cacbon và S tác dụng với khí oxi dư.Sau phản ứng thu được 4,48 lít(ở đktc)hỗn hợp B gồm SO2 và CO2.tính thể tích khí oxi (ở đktc)đã tham gia là
Hỗn Hợp X gồm các khí SO2 và O2, tỉ khối của X so với H2 là 24. Ở đktc thể tích của hỗ hợp X là 13,44 lít
1. Tính Khối Lượng của Hỗn Hợp X
2. Tính thành phần % theo thể tích mỗi khí có trong X
3. Tính Khối lượng các chất trong X
một hợp chất X gồm 2 nguyên tố C và H, có tỉ khối với hidro là 8a,Hãy xác định CTHH của X biết hợp chất khí có thành phần phần trăm theo khối lượng của C bằng 75%.b,Hãy cho biết khí X ở điều kiện tiêu chuẩn có khối lượng là bao nhiêu?
Một hỗn khí gồm 2.24 lít O2 và 1.12 lít SO2 .Tính tỉ khối của hỗn hợp trên với khí Oxi.
bài 1
: Cho hỗn hợp khí X chứa 6,6 gam CO2, 3,36 lít N2 và 8,96 lít NO2 ở điều
kiện tiêu chuẩn (đktc). Tính tỉ khối của X so với không khí?
Hỗn hợp khí A chứa Cl2 và O2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2.
(a) Tính phần trăm thể tích, phần trăm khối lượng của mỗi khí trong A.
(b) Tính tỉ khối hỗn hợp A so với khí H2.
(c) Tính khối lượng của 6,72 lít hỗn hợp khí A (ở đktc).