Vì ở cùng đktc nên:
\(V_{hh}=V_{O^2}+V_{Cl2}=5,6+11,2=16,8l\)
Vì ở cùng đktc nên:
\(V_{hh}=V_{O^2}+V_{Cl2}=5,6+11,2=16,8l\)
a, Tính khối lượng của 2,5 mol CuO b, Tính số mol của 4,48 lít khí CO2 (đktc) c, Tính khối lượng của 4,48 lít khí SO2 (đktc) d, Khối lượng hỗn hợp khí ở đktc gồm 11,2 lít H2 và 5,6 lít O2 là:
Bài 1) đốt cháy 5,6 gam kim loại sắt cần 2,24 lít khí oxi ở ĐKTC
a)chất nào dư sau phản ứng?Khối lượng(hay thể tích)=?
b)tính khối lượng của sắt từ oxit tạo thành(Fe3O4)
Bài 2)Đốt cháy 11,2g kim loại sắt(Fe)
a)Tính khối lượng của Fe3O4 tạo thành(Fe3O4)
b)Tính thể tích của khí oxi tham gia phản ứng
c)Nếu đem lượng thể tích của oxi ở trên để đốt cháy 2,8g khí Nitơ thì khối lượng của N2O5 tạo thành là bao nhiêu? Giúp mình với nhé ! Mình cảm ơn ạ
Tính khối lượng của chất:
a) 0,56 lít khí H2 ở đktc
b) 6,72 lít khí HCl ở đktc
1. Hãy cho biết số mol và khối lượng của những thể tích khí sau ở điều kiện tiêu chuẩn :
a) 5,6 lít khí cacbon đioxit CO2
b) 10,08 lít khí amoniac NH3
c) 16,8 lít khí nitơ đioxit NO2
2. Hãy cho biết số mol và khối lượng của những thể tích khí sau ở điều kiện tiêu chuẩn :
a) 5,6 lít khí cacbon đioxit CO2
b) 10,08 lít khí amoniac NH3
c) 16,8 lít khí nitơ đioxit NO2
1) hãy tính
a. số mol của 5,85g muối ăn
b. Khối lượng của 4,48 lít khí hidro ở (đktc)
c. Thể tích của 22g khí cacbonnic ở (đktc)
Tính: a. Số mol của 9.6g CO4, SO4 b. Khối lượng của 8,96 lít khí Oxi (ở đktc)
Bài 5: Hãy tìm thể tích khí oxi đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí A.
Biết rằng:
- Khí A có tỉ lệ khối đối với không khí là 0,552.
- Thành phần theo khối lượng của khí A là: 75% C và 25% H.
Các thể tích khí đo ở đktc.
Tính khối lượng của:
a. 0,25 mol NaOH
b. 2,24 lít khí CO2 (ở đktc)