Cho 1,6 g đồng (II)oxit tác dụng với 100 g dung dịch axit sunfuric. a viết phương trình hóa học. b tính nồng độ phần trăm của chất có dung dịch sau khi phản ứng kết thúc
Cho 1,6 gam đồng (II) oxit tác dụng với 100 gam dung dịch axit sunfuric có nồng độ 200/0
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc
\(n_{CuO}=\dfrac{1.6}{80}=0.02\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{100\cdot20\%}{98}=\dfrac{10}{49}\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
\(1...........1\)
\(0.02..........\dfrac{10}{49}\)
\(LTL:\dfrac{0.02}{1}< \dfrac{10}{49}\Rightarrow H_2SO_4dư\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=1.6+100=101.6\left(g\right)\)
\(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{0.02\cdot160}{101.6}\cdot100\%=3.15\%\)
\(C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{\left(\dfrac{10}{49}-0.02\right)\cdot98}{101.6}\cdot100\%=17.75\%\)
Bài 1: cho 1,6 gam đồng(II) oxit tác dụng với 100 gam dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%.
a/Viết phương trình hóa học
b/ Tính nồng độ phần trăm của cá chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc.
Lời giải:
Cho 1,6 gam đồng (II) oxit tác dụng với 100 gam dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%.
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất có dung dịch sau khi phản ứng kết thúc.
a
CuO + H2SO4 --> CuSO4 + H2O
b.
nCuO = m/M = 1.6/80 = 0.02(mol)
nCuSO4 = C%.mdd / 100.M = 20.100/100.98 = 0.2(mol)
CuO + H2SO4 --> CuSO4 + H2O
0.02------0.2-------------
0.02-----0.02------------0.02
0---------0.18------------0.02
=> H2SO4 dư
C%H2SO4(dư)= n.M.100/mdd = 0.18*98*100/100= 17.64%
C%CuSO4= n.M.100/mdd = 0.02*160*100/100= 3.2%
________________________________________________
Đúng thì k mình nhaaaaaaaaaaaaaaaaaaa :))
Chúc bạn học tốt
thử tài cùng hóa9
CuO + H2S04 = CuS04 + H20
nồng độ % chị tự tính, k thì tối em làm tiếp
giúp mk vs:
cho 1,6 gam đồng(II) oxit tác dụng với 100 gam dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%
a) viết phương trình hóa học
b) tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc
ncu0=1,6/80=0,02 mol
nh2so4=100*20/(100*98)=10/49
cuo+ h2so4-> cuso4+ h2o
thấy 0,02<10/49
sau pư cuo hết, h2so4 dư
nh2so4 dư= 10/49-0,02=451/2450
m dd sau pư=100+1,6= 101,6
C% h2so4 dư= 98*100*451/2450/101,6=17,76%
c% cuso4= 162*0,02/101,6*100=3,19%
Cho 1,6g đồng (II) oxit tác dụng với 100g dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%. a) Viết phương trình phản ứng hóa học. b) Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc. Phần b tính C% của H2SO4 dư tại sao không lấy m dư của H2SO4 chia cho 100 ạ. Mà phải tính mdung dịch spu. Khi nào thì mới lấy mH2SO4/100
Cho 1,6g đồng (II) oxit tác dụng với 100g dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%.
a) Viết phương trình phản ứng hóa học.
b) Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc.
Phần b tính C% của H2SO4 dư tại sao không lấy m dư của H2SO4 chia cho 100 ạ. Mà phải tính mdung dịch spu. Khi nào thì mới lấy mH2SO4/100
Cái này bắt tính %m dd sau pư nên cần tính m dung dịch sau pư
ta có mdung dịch(sau pư)= mchất tan+ mdung môi - mkhí và rắn nếu có
Cho 16 g Đồng (II)oxit tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch axit sunfuric. a. Viết PTHH b. C% H2SO4? c, Tính nồng độ % của muối thu đc sau PƯ?
\(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O|\)
1 1 1 1
0,2 0,2 0,2
b) \(n_{H2SO4}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{H2SO4}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
\(C_{ddH2SO4}=\dfrac{19,6.100}{200}=9,8\)0/0
c) \(n_{CuSO4}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{CuSO4}=0,2.160=32\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=16+200=216\left(g\right)\)
\(C_{CuSO4}=\dfrac{32.100}{216}=14,81\)0/0
Cho 1,6 gam đồng (II) oxit tác dụng với 100 gam dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%.
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất có dung dịch sau khi phản ứng kết thúc.
CuO + H2SO4 -----> CuSO4 + H2O
nCuO = 0,02 (mol)
nH2SO4= 0.2 (mol)
=> H2SO4 dư, CuO hết
CuO + H2SO4 ----> CuSO4 + H2O
1 1 1 1
0,02 0,02 0,02 0,02
nH2SO4(dư)= n (đề bài) - n (phản ứng)
= 0,2 - 0,02
= 0,18 (mol)
m ( dư) = 0,18 . 98 = 17,64 (g)
m CuSO4 = 0,02 . 160 = 3,2 (g)
m CuO = 0,02 . 80 = 1,6 (g)
mH2O = 0,36 (g)
mdung dịch spứ = 100 + 1,6 - 0,36 = 101,24 (g)
C%CuSO4 = 3,16%
C%H2SO4= 17,4%
CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2
Theo bài ta có:
nCuO bđ = 0,02 mol
mH2SO4= 20% . 100 / 100% = 20 g
=>nH2SO4 bđ = 0,2 mol
Theo pthh ta có: nCuO pt = 1 mol ; nH2SO4 = 1 mol
=> Ta có tỉ lệ: \(\dfrac{nCuObđ}{nCuOpt}\)= \(\dfrac{0,02}{1}\)= 0,02 < \(\dfrac{nH2SO4bđ}{nH2SO4pt}\) = \(\dfrac{0,2}{1}\) = 0,2
=> Sau pư CuO tgpư hết, H2SO4 còn dư
Theo pthh và bài ta có:
+ mH2SO4 dư = 20 - 0,02 . 98 = 18,04 g
+ mCuSO4 = 0,02 . 160 = 3,2 g
+ m dd sau pư = mCuO + mdd axit = 1,6 + 100 = 101,6 g
=> C% dd H2SO4 dư = \(\dfrac{18,04}{101,6}.100\) ≈ 17,75%
C% dd CuSO4 = \(\dfrac{3,2}{101,6}.100\) ≈ 3,15 %
Vậy ...
Cho 1,6 gam Đồng ( II) oxit tác dụng với 100 gam dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%.
a) Viết PTHH
b) Tính nống độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc.
Nhanh dùm nha các bạn.....
n Cu = 1,6 / 80 = 0,02 mol
mH2SO4= (20*100)/100=20g => nH2SO4= 20/98=0.204mol
a)CuO + H2SO4--> CuSO4 + H2O
0.02 0.204 0.204
=> Tỉ lệ: 0,02/1 < 0,204/1
=> H2SO4 dư ,nH2SO4 dư = 0,204 - 0,02 = 0,182 mol=> m H2SO4 dư = 0,182 . 98 =17,836 g
m dd sau p/ư = m dd H2SO4 + m CuO = 100 + 1,6 = 101,6 g
=> m CuSO4 = 0,02 . 160 = 3,2 g
=> C% CuSO4 = 3,2 / 101,6 . 100% = 3,15%
=> C% H2SO4dư = 17,836 / 101,6 . 100% = 17,83%
Chúc em học tốt!!!!
ncu0=1,6/80=0,02 mol
nh2so4=100*20/(100*98)=10/49
cuo+ h2so4-> cuso4+ h2o
thấy 0,02<10/49
sau pư cuo hết, h2so4 dư
nh2so4 dư= 10/49-0,02=451/2450
m dd sau pư=100+1,6= 101,6
C% h2so4 dư= 98*100*451/2450/101,6=17,76%
c% cuso4= 162*0,02/101,6*100=3,19%
Cho 1,6 gam đồng (II) oxit tác dụng với 100 gam dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%.
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất có dung dịch sau khi phản ứng kết thúc.
ncuo=mcuo:Mcuo=1,6:80=0,02(mol)
nh2so4=\(\dfrac{100.20\%}{98}=0,2mol\)
CuO + H2SO4 ----> CuSO4 + H2O
n ban đầu 0,02....0,2
n phản ứng 0,02..0,02 .................0,02....0.02
n sau p/ứng 0....0,18 dư
mdd=m cho vào + m có sắn =1.6+100=101,6g
dung dịch sao phản ứng có chứa 2 chất tan : CuSO4 và H2SO4 dư
=> C% CuSO4=\(\dfrac{m_{c\text{us}o4}}{m\text{dd}}.100\%=\dfrac{0,02.160}{101.6}.100\%=3,149\%\)
=> C% H2SO4=\(\dfrac{m_{h2so4}}{m\text{dd}}.100\%=\dfrac{0,18.98}{101,6}.100\%=17,36\%\)
a) PTHH: CuO + H2SO4 \(\rightarrow\) CuSO4 + H2O
Theo pt: .... 1 ......... 1 .............. 1 .......... 1 .. (mol)
Theo đề: . 0,02 .... 0,02 ......... 0,02 .... 0,02 . (mol)
b) \(n_{CuO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{1,6}{80}=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{m_{ddH_2SO_4}.C\%}{100\%.M}=\dfrac{100.20\%}{100\%.98}=\dfrac{10}{49}\left(mol\right)\)
So sánh \(\dfrac{n_{CuO_{đề}}}{n_{CuO_{pt}}}< \dfrac{n_{H_2SO_{4_{đề}}}}{n_{H_2SO_{4_{pt}}}}\left(0,02< \dfrac{10}{49}\right)\)
=> H2SO4 dư, tính theo nCuO
=> Dung dịch thu được sau phản ứng có hai chất tan gồm CuSO4 và H2SO4 dư.
\(m_{H_2SO_{4_{dư}}}=n.M=\left(\dfrac{10}{49}-0,02\right).98=18,04\left(g\right)\)
\(m_{CuSO_4}=n.M=0,02.160=3,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddspứ}=m_{CuO}+m_{ddH_2SO_{4_{bđ}}}=1,6+100=101,6\left(g\right)\)
\(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{m_{CuSO_4}}{m_{ddspứ}}.100\%=\dfrac{3,2}{101,6}.100\%\approx3,15\%\)
\(C\%_{H_2SO_{4_{dư}}}=\dfrac{m_{H_2SO_{4_{dư}}}}{m_{ddspứ}}.100\%=\dfrac{18,04}{101,6}.100\%\approx17,76\%\)