lập bảng số liệu thống kê ban đầu về số bàn trong các phòn học của học sinh khối 6 và khối 7 ccuar trường em đag học
lập bảng số liệu thống kê ban đầu về số bàn trong các phòng học của học sinh khối 6 và khối 7 của trường e đang học
Trường mk nha :
Khối 6 :
Tên lớp |
Số bàn trong mỗi lớp |
6a1 | 18 |
6a2 | 20 |
6a3 | 15 |
6a4 | 18 |
6a5 | 17 |
6a6 | 18 |
6a7 | 18 |
6a8 | 15 |
6a9 | 20 |
6a10 | 19 |
Khối 7 :
Tên lớp |
Số bàn trong mỗi lớp |
7a1 | 16 |
7a2 | 15 |
7a3 | 17 |
7a4 | 17 |
7a5 | 18 |
7a6 | 16 |
7a7 | 20 |
7a8 | 19 |
7a9 | 18 |
7a10 | 18 |
Lập 1 bảng số liệu thống kê đầu về số bàn trong các phòng học của học sinh khối 6 và 7 của trg e đag học.
tùy vào trường bạn đang học nha,cái này dẽ mà bạn có thể tự làm
Cho biểu đồ cột biểu diễn xếp loại học lực kỳ ll ( biểu đồ cột tôi sẽ chụp cho ) của học sinh khối 6 thuộc trường THCS A
a) lập bảng thống kê xếp loại học lực của học sinh khối 6 trong trường THCS A
b) khối 6 có tất cả bao nhiêu học sinh
c) tính tỉ số phần trăm học sinh khá trong khối 6 (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm) Ở bên dưới là biểu đồ cột
a:
b: Số học sinh khối 6 là;
38+140+52+13=243hs
c:%khá=140/243=57,61%
Cho bảng số liệu thống kê ban đầu
Số trường trung học phổ thông trong năm học 2013 - 2014 của 11 tỉnh thuộc "đồng bằng sông Hồng"
Đồng thời, từ đó ta tìm được:
• Số trung bình cộng − = 55,82 (trường).
• Số trung vị M e = 40 (trường).
Qua trên, có thể chọn giá trị đại diện cho các số liệu thống kê đã cho (về quy mô và độ lớn) là:
A. Số trung bình cộng
B. Số trung vị
C. Mốt
D. Số lớn nhất trong các số liệu thống kê đã cho
• Ta có:
- Số trung bình cộng x = 55,82 trường là không có nghĩa.
- Trong các số liệu thống kê đã cho có sự chênh lệch quá lớn (điều này chứng tỏ các số liệu thống kê đã cho là không cùng loại)
Chỉ cần một trong hai điều kể trên là đủ để suy ra rằng: Không chọn được số trung bình cộng làm đại diện cho các số liệu thống kê.
• Dễ thấy: Bảng số liệu thống kê đã cho không có mốt.
• Trong trường hợp đã cho, ta chọn số trung vị M e = 40 (trường) để làm đại diện cho các số liệu thống kê đã cho (về quy mô và độ lớn).
Đáp án: B
Để phục vụ cho việc thành lập CLB Tin học của trưởng, các bạn học sinh lớp 8A đã thực hiện một cuộc khảo sát trong khối 8 để tìm hiểu sự ảnh hưởng của công nghệ kĩ thuật số đến cuộc sống của học sinh. Bảng dữ liệu dưới đây thống kê số học sinh của mỗi lớp đã trả lời câu hỏi "Bạn đành khoảng bao nhiều giờ mỗi ngày sử dụng thiết bị số ( điện thoại thông minh, máy tính bằng, máy tính...) ngoài giờ học ở tường?”.
Em hãy thực hiện:
a) Tạo bảng dữ liệu và định đạng theo mẫu ở Hinh 6.9 và lưu tệp với tên TGSDThietbiso xisx.
b) Sắp xếp bằng dữ liệu theo thứ tự giá trị giảm dẫn của cột Không sử dụng.
c) Sắp xếp bằng dữ liệu theo hai tiêu chỉ: giá trị gảm dẫn của cột Không sử dụng, nếu bằng nhau thi sắp xếp theo giá trị giảm dân của cột Dưới 1 giờ.
a)
b) Chọn vùng dữ liệu cần sắp xếp là A3:G4. Trong thẻ Data, tại nhóm Sort & Filter, chọn lệnh Sort và thực hiện như hình:
c) Thực hiện như câu b, sau đó nháy Add Level và chọn như hình:
d) Chọn vùng dữ liệu cẩn lọc là: A3:G4.
Trong thẻ Data, tại nhóm Sort & Filter, chọn lệnh Filter. Sau đó chọn như hình
Thông tin về 5 bạn học sinh của trường Trung học cơ sở Kết Đoàn tham gia Hội khỏe Phù Đổng được cho bởi bảng thống kê sau:
a) Phân loại các dữ liệu trong bảng thống kê trên dựa trên hai tiêu chí định tính và định lượng
b) Trong số các dữ liệu định tính tìm được, dữ liệu nào có thể so sánh?
c) Trong số các dữ liệu định lượng tìm được, dữ liệu nào là liên tục?
a: Định tính: họ và tên, môn bơi sở trường, kỹ thuật bơi
Định lượng: cân nặng, số nội dung thi đấu
b: Kỹ thuật bơi
c: Cân nặng
Lập bảng số liệu thống kê ban đầu cho một cuộc điều tra nhỏ về một dấu hiệu mà em quan tâm (điểm một bài kiểm tra của mỗi em trong lớp, số bạn nghỉ học trong một ngày của mỗi lớp trong trường, số con trong từng gia đình sống gần nhà em,...)
Lớp 7A có 42 học sinh, trong lần kiểm tra học kì I vừa qua, số điểm của bài kiểm tra môn toán như sau:
Thống kê chiều cao (tính bằng cm) của 12 học sinh trong đội bóng đá của trường được ghi lại trong bảng dưới đây:
.
Cuộc điều tra 1: Lớp 7A có 42 học sinh, trong lần kiểm tra học kì I vừa qua, số điểm bài kiểm tra môn Toán như sau:
Cuộc điều tra 2: Thống kê chiều cao (tính bằng cm) của 12 học sinh trong đội bóng đá của trường được ghi lại trong bảng dưới đây:
Cho bảng phân bố tần số ghép lớp
Cân nặng của các học sinh lớp 10A và 10B, trường Trung học phổ thông L. (Bảng 17)
Tính số trung bình, độ lệch chuẩn của cá số liệu thống kê ở lớp 10A, lớp 10B.
Học sinh ở lớp 10A hay lớp 10B có khối lượng lớn hơn?
Ở lớp 10A, ta tính được
x 1 = 52 , 4 k g ; s 1 = 7 , 1 k g
Ở lớp 10B, ta tính được
x 2 = 49 k g ; s 2 = 7 , 9 k g
x 1 > x 2 , nên học sinh ở lớp 10A có khối lượng lớn hơn.
Cho bảng thống kê số học sinh theo các khối lớp của một trường tiểu học:
Biểu đồ cột sau thể hiện các số liệu trên.
a) Biểu đồ cột ở bên biểu diễn gì?
b) Hoàn thiện biểu đồ bên.
c) Đọc số liệu trên mỗi biểu đồ rồi so sánh học sinh các khối lớp. (Dùng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng, nhiều nhất, ít nhất.)
d) Viết tên các khối lớp theo thứ tự số học sinh từ ít đến nhiều.
Tham khảo:
a) Biểu đồ cột ở bên biểu diễn số học sinh các khối lớp của trường em.
b)
c) Số học sinh khối lớp Hai nhiều hơn số học sinh khối lớp Một.
Số học sinh khối lớp Năm ít hơn số học sinh khối lớp Ba.
....
d) Tên các khối lớp theo thứ tự số học sinh từ ít đến nhiều là: Khối Một (Khối Năm), Khối Hai, Khối Bốn, Khối Ba.