cho 300g dd Bacl2 20,8% tác dụng với 200g dd H2so4 9,8%
a) viết PTHH, nêu hiện tượng xảy ra
b) tìm m thu được sau phản ứng
c) tìm C% chất tan trong dd sau phản ứng
hòa tan 5,6 Fe vào 200g dd H2SO4 loãng 9,8%
a,Nêu hiện tượng phản ứng và viết PTHH xảy ra
b,tìm nồng độ %các chất sau phản ứng
a) Chất rắn tan dần, có khí không màu thoát ra
Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
b) \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{200.9,8}{100.98}=0,2\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,2}{1}\) => Fe hết, H2SO4 dư
Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
0,1-->0,1------->0,1---->0,1
mdd sau pư = 5,6 + 200 - 0,1.2 = 205,4 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}C\%\left(FeSO_4\right)=\dfrac{0,1.152}{205,4}.100\%=7,4\%\\C\%\left(H_2SO_4\right)=\dfrac{\left(0,2-0,1\right).98}{205,4}.100\%=4,77\%\end{matrix}\right.\)
tron 200g dd bacl2 15,8% tác dụng với h2so4 9,8%
a) viết PTHH
b) tính kl axit đem phản ứng
c) tính C% các chất có trong dd sau phản ứng
Bài 9:
1) Cho 200g dd Na2SO3 tác dụng với 100g dd H2SO4 24,5%
a)Nêu hiện tượng xảy ra?
b)Tính nồng độ phần trăm dd Na2SO3
c)Tính nồng độ phần trăm dd muối sau phản ứng
2) Cho 200g dd BaCl2 nồng độ 20,8% tác dụng với dd MgSO4 nồng độ 12%
a)Nêu hiện tượng xảy ra?
b)Tính kl dd MgSO4 cần dùng
c)Tính nồng độ phần trăm dd muối sau phản ứng
Bài 1:
a, Hiện tượng: Có khí mùi hắc thoát ra.
b, Ta có: \(m_{H_2SO_4}=100.24,5\%=24,5\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{24,5}{98}=0,25\left(mol\right)\)
PT: \(Na_2SO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+SO_2+H_2O\)
Theo PT: \(n_{Na_2SO_3}=n_{H_2SO_4}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{Na_2SO_3}=\dfrac{0,25.126}{200}.100\%=15,75\%\)
c, Theo PT: \(n_{SO_2}=n_{Na_2SO_4}=n_{H_2SO_4}=0,25\left(mol\right)\)
⇒ m dd sau pư = 200 + 100 - 0,25.64 = 284 (g)
\(\Rightarrow C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,25.142}{284}.100\%=12,5\%\)
Bài 2:
a, Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng.
PT: \(BaCl_2+MgSO_4\rightarrow MgCl_2+BaSO_{4\downarrow}\)
b, Ta có: \(m_{BaCl_2}=200.20,8\%=41,6\left(g\right)\Rightarrow n_{BaCl_2}=\dfrac{41,6}{208}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{MgCl_2}=n_{BaSO_4}=n_{MgSO_4}=n_{BaCl_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddMgSO_4}=\dfrac{0,2.120}{12\%}=200\left(g\right)\)
c, Ta có: m dd sau pư = 200 + 200 - 0,2.233 = 353,4 (g)
\(\Rightarrow C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,2.95}{353,4}.100\%\approx5,38\%\)
Cho 200g dd BaCl2 20,8% tác dụng với 100g dd H2SO4 29,4% sau phản ứng thu được dd B.
a)Viết PTHH xảy ra và tính khối lượng kết tủa thu được?
b)Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dd sau phản ứng?
c)Để trung hoà dd sau phản ứng cần dùng bao nhiêu ml dd NaOH 20% (D=1,25g/ml)?
Cho 208g dd bacl2 10% tác dụng với 196g dd h2so4 10% thu được Baso4 và hcl .a,viết PTHH b,tính C% của các chất có trong dd thu được sau phản ứng
Cho 208g dd bacl2 10% tác dụng với 196g dd h2so4 10% thu được Baso4 và hcl .a,viết PTHH b,tính C% của các chất có trong dd thu được sau phản ứng
cho 200g dung dịch cuSo4 16% tác dụng với dung dịch NaOH 10% . sau phản ứng thu được dung dịch A và kết tủa B
a)viết pthh xảy ra
b)tính khối lượng dd Naoh tham gia phản ứng
c) tính nồng độ % dung dịch A?
d) lọc lấy kết tủa B nung đến khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{200.16\%}{160}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH :
\(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+Na_2SO_4\)
0,2 0,4 0,2 0,2
\(m_{NaOH}=0,4.40=16\left(g\right)\)
\(m_{ddNaOH}=\dfrac{16.100}{10}=160\left(g\right)\)
\(c,m_{Na_2SO_4}=0,2.142=28,4\left(g\right)\)
\(m_{ddNa_2SO_4}=200+160-\left(0,2.98\right)=340,4\left(g\right)\)
\(C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{28,4}{240,4}.100\%\approx8,34\%\)
\(d,PTHH:\)
\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
0,2 0,2
\(m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\)
a, \(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
b, \(m_{CuSO_4}=200.16\%=32\left(g\right)\Rightarrow n_{CuSO_4}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=2n_{CuSO_4}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{ddNaOH}=\dfrac{0,4.40}{10\%}=160\left(g\right)\)
c, \(n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{Na_2SO_4}=n_{CuSO_4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,2.142}{200+160-0,2.98}.100\%\approx8,34\%\)
d, \(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
\(n_{CuO}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\)
2/ cho 20g hổn hợp CuO, Cu, Ag tác dụng hết với 200g dd H2SO4 nồng độ 19,6% sau phản ứng thu được dd B và 4g chất rắn C. a) Viết PTHH b) tính nồng độ phần trăm các chất có trong dd B
cho 7,2g Mg tác dụng với 2,24l khí Õi. sau Phản ứng kết thúc thu được hh chất rắn A. Hòa tan A bằng 29,2g HCl thì thu được dd B và khí C
a) viết PTHH xảy ra
b) tính thể tích khí C
2Mg + O2-to-> 2MgO (1)
0,1 0,2
nMg = 7,2/24 =0,3 mol
nO2 =2,24/22,4 = 0,1 mol
(1) => O2 hết , Mg dư
mMgO = 0,2 * 40=8 g
mMg đầu = mMg dư + mMg p/ứ
7,2=mMg dư +0,2 *24 => mMg dư =2,4 g
=> B gồm Mg dư và MgO
MgO + 2HCl --> MgCl2 + H2O (2)
Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2 (3)
0,1 0,1
n Mg du =2,4/24 = 0,1 mol
(3) => VH2 = 0,1 *22,4 =2,24 lít
Cho 200g dd Ba(OH)2 17,1% tác dụng với 300g dd H2SO4 9,8% có sẵn quỳ tím.
a) Nêu hiện tượng và viết PTHH.
b) Tính C% sau phản ứng.
\(m_{Ba\left(OH\right)_2}=200\times17,1\%=34,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{34,2}{171}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=300\times9,8\%=29,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{29,4}{98}=0,3\left(mol\right)\)
a) Hiện tượng: sau phản ứng có kết tủa trắng
PTHH: Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 3H2O
Ban đầu: 0,2.................0,3.............................................(mol)
Phản ứng: 0,2..................0,2............................................(mol)
Sau phản ứng: 0...................0,1........→....0,2.........................(mol)
b) Dung dịch sau phản ứng gồm: H2SO4 dư
\(m_{BaSO_4}=0,2\times233=46,6\left(g\right)\)
\(m_{dd}saupư=200+300-46,6=453,4\left(g\right)\)
\(m_{H_2SO_4}dư=0,1\times98=9,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{dd}saupư=\dfrac{9,8}{453,4}\times100\%=2,16\%\)