Tìm x , y biết :
\(\frac{x^2}{9}=\frac{y^2}{16}\) và \(x^2\) + \(y^2\) = 100
Tìm x, y biết : \(\frac{x^2}{9}=\frac{y}{16}\) và x2 + y2 = 100
Tìm x,y,z biết :
\(\frac{x^2}{9}=\frac{y^2}{16}\)và x2 + y2 = 100
Áp dụng tc của dãy tỉ số bằng nhau ta có :
\(\frac{x^2}{9}=\frac{y^2}{16}=\frac{x^2+y^2}{9+16}=\frac{100}{25}=4\)
\(\Rightarrow\begin{cases}x^2=36\\y^2=64\end{cases}\)
\(\Rightarrow\begin{cases}x=\pm6\\y=\pm8\end{cases}\)
Mà 9 và 16 cùng dấu
=> x ; y cùng dấu
\(\Rightarrow\left(x;y\right)\in\left\{\left(6;8\right);\left(-6;-8\right)\right\}\)
Giải:
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\frac{x^2}{9}=\frac{y^2}{16}=\frac{x^2+y^2}{9+16}=\frac{100}{25}=4\)
+) \(\frac{x^2}{9}=4\Rightarrow x=\pm6\)
+) \(\frac{y^2}{16}=4\Rightarrow y=\pm8\)
Vậy \(x=\pm6;y=\pm8\)
Bài làm:
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\frac{x^2}{9}=\frac{y^2}{16}=\frac{x^2+y^2}{9+16}=\frac{100}{25}=4\)
=> x2=4.9=36 => x=\(\pm6\)
y2=4.16=64 => y=\(\pm8\)
Vì \(\frac{x^2}{9}=\frac{y^2}{16}\) nên x và y cùng dấu
Vậy (x;y) thõa mãn là (6;8);(-6;-8)
Tìm x, y biết : \(\frac{x^2}{9}=\frac{y^2}{16}\) và x2 + y2 = 100
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có
\(\frac{x^2}{9}=\frac{y^2}{16}=\frac{x^2+y^2}{9+16}=\frac{100}{25}=4\)
Suy ra
\(\frac{x^2}{9}=4\Rightarrow x^2=4\cdot9=36\)\(\Rightarrow\) x = 6 hoặc x = -6
\(\frac{y^2}{16}=4\Rightarrow y^2=4\cdot16=64\)\(\Rightarrow\) x = 8 hoặc x = - 8
Ta có : x2/9 = y2/16
Áp dụng T/c dãy tỉ số bằng nhau
x2/9 = y2/16 = x2 + y2 / 9 + 16 = 100/25 = 4
x2/9 = 4 => x2 = 36 => x = 6 hoặc -6
y2 /16 = 4 => y2 = 64 => y = 8 hoặc -8
Tìm x , y biết : \(\frac{x^2}{9}=\frac{y^2}{16}\)và x2 + y2 = 100
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có :
\(\frac{x^2}{9}=\frac{y^2}{16}=\frac{x^2+y^2}{9+16}=\frac{100}{25}=4\)
\(\Rightarrow\frac{x^2}{9}=4\Rightarrow x^2=4.9=36\Rightarrow x=6\)hoặc \(x=-6\)
\(\frac{y^2}{16}=4\Rightarrow y^2=4.16=64\Rightarrow y=8\)hoặc \(y=-8\)
Vậy x = 6 hoặc x = -6
y = 8 hoặc y = -8
Tìm x,y,z biết
\(\frac{x^2}{9}=\frac{y^2}{16}\)và \(^{x^2+y^2=100}\)
3x=2y=5z và x+y+z=-62
a)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\frac{x^2}{9}=\frac{y^2}{16}=\frac{x^2+y^2}{9+16}=\frac{100}{25}=4\)
=> x2=4.9=36 => x=\(\pm6\)
y2=4.16=64 => y\(\pm8\)
Vì \(\frac{x^2}{9}=\frac{y^2}{16}\) nên x và y cùng dấu
Vậy (x;y) thõ mãn là (6;8);(-6;-8)
b)
Theo bài ra ta có: 3x=2y => \(\frac{x}{2}=\frac{y}{3}\) =>\(\frac{x}{10}=\frac{y}{15}\) (1)
2y=5z => \(\frac{y}{5}=\frac{z}{2}\Rightarrow\frac{y}{15}=\frac{z}{6}\) (2)
Từ (1) và (2) => \(\frac{x}{10}=\frac{y}{15}=\frac{z}{6}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\frac{x}{10}=\frac{y}{15}=\frac{z}{6}=\frac{x+y+z}{10+15+6}=\frac{-62}{31}=-2\)
=> x=(-2).10=-20
y=(-2).15=-30
z=(-2).6=-12
Vậy x=-20; y=-30; z=-12
Giải:
a) Đặt \(\frac{x^2}{9}=\frac{y^2}{16}=k\)
\(\Rightarrow x^2=9k,y^2=16k\)
Mà \(x^2+y^2=100\)
\(\Rightarrow9k+16k=100\)
\(\Rightarrow\left(9+16\right)k=100\)
\(\Rightarrow k.25=100\)
\(\Rightarrow k=4\)
+) \(k=4\Rightarrow x^2=36\Rightarrow x=\pm6;y^2=64\Rightarrow y=\pm8\) ( x, y cùng dấu )
Vậy cặp số \(\left(x;y\right)\) là \(\left(6;8\right);\left(-6;-8\right)\)
b) Ta có: \(3x=2y=5z\Rightarrow\frac{3x}{30}=\frac{2y}{30}=\frac{5z}{30}\Rightarrow\frac{x}{10}=\frac{y}{15}=\frac{z}{6}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\frac{x}{10}=\frac{y}{15}=\frac{z}{6}=\frac{x+y+z}{10+15+6}=\frac{-62}{31}=-2\)
+) \(\frac{x}{10}=-2\Rightarrow x=-20\)
+) \(\frac{y}{15}=-2\Rightarrow y=-30\)
+) \(\frac{z}{6}=-2\Rightarrow z=-12\)
Vậy bộ số \(\left(x;y;z\right)\) là \(\left(-20;-30;-12\right)\)
Tìm x, y biết:
a) \(\frac{x}{19}=\frac{y}{21}\) và 2x-y=14
b) \(\frac{x^2}{9}=\frac{y^2}{16}\) và x2+y2=100
a.
\(\frac{x}{19}=\frac{y}{21}\Rightarrow\frac{2x}{38}=\frac{y}{21}\)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\(\frac{2x}{38}=\frac{y}{21}=\frac{2x-y}{38-21}=\frac{14}{17}\)
\(\frac{2x}{38}=\frac{14}{17}\Rightarrow x=\frac{266}{17}\)
\(\frac{y}{21}=\frac{14}{17}\Rightarrow y=\frac{294}{17}\)
b.
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\(\frac{x^2}{9}=\frac{y^2}{16}=\frac{x^2+y^2}{9+16}=\frac{100}{25}=4\)
\(\frac{x^2}{9}=4\Rightarrow x=\pm6\)
\(\frac{y^2}{16}=4\Rightarrow y=\pm8\)
a.
\(\frac{x}{19}=\frac{y}{21}=\frac{2x-y}{38-21}=\frac{14}{17}\)
\(\Rightarrow\frac{x}{19}=\frac{14}{17}\Rightarrow x=\frac{19.14}{17}=\frac{266}{17}\)
\(\Rightarrow\frac{y}{21}=\frac{14}{17}\Rightarrow y=\frac{21.14}{17}=\frac{294}{17}\)
b.áp dụng t/c dãy tỷ số = nhau ta có:
\(\frac{x^2}{9}=\frac{y^2}{16}=\frac{x^2+y^2}{9+16}=\frac{100}{25}=4\)
\(\Rightarrow\frac{x^2}{9}=4\Rightarrow x^2=4.9=36\Rightarrow x=\sqrt{36}=6\)
\(\Rightarrow\frac{y^2}{16}=4\Rightarrow y^2=4.16=64\Rightarrow y=\sqrt{64}=8\)
Tìm x,y biết \(\frac{x^2}{9}\)=\(\frac{y^2}{16}\) và x2 +y2=100
Tìm x, y biết : $\frac{x^2}{9}=\frac{y^2}{16}$x29 =y216 và x2 + y2 = 100
Ta có: \(\frac{x^2}{9}=\frac{y^2}{16}\) và x2+y2= 100
Áp dụng t/c của dãy tỉ số = nhau, ta có:
\(\frac{x^2}{9}=\frac{y^2}{16}=\frac{x^2+y^2}{9+16}=\frac{100}{25}=4\)
Khi đó: \(\frac{x^2}{9}=4\Rightarrow x=+-6\)
\(\frac{y^2}{16}=4\Rightarrow y=+-8\)
Vậy _________________
tìm x,y
a)\(\frac{x+5}{3}=\frac{y-7}{4}\) và x+y=23
b )\(\frac{x}{4}=\frac{-y}{11}\) và x+y 35
c)\(\frac{x^2}{16}=\frac{y^2}{9}\)và x2+y2=100
\(\frac{x+5}{3}=\frac{y-7}{4}\)
áp dụng t\c của dãy tỉ số bằng nhau ta có :
\(\frac{x+5}{3}=\frac{y-7}{4}=\frac{x+5+y-7}{3+4}=\frac{23-2}{7}=\frac{21}{7}=3\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=3\cdot3-5=4\\y=3\cdot4+7=19\end{cases}}\)
đặt \(k=\frac{x+5}{3}=\frac{y-7}{4}\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=3k-5\\y=4k+7\end{cases}}\)
\(\Rightarrow x+y=3k-5+4k+7=7k+2=23\)
\(\Rightarrow k=\frac{23-2}{7}=3\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=4\\y=19\end{cases}}\)
các câu tiếp theo tương tự
\(\frac{x}{4}=-\frac{y}{11}\)
\(\frac{x}{4}=\frac{y}{-11}\)
\(=>\frac{x}{y}=-\frac{11}{4}\)
Mà tổng x + y = 35
=> coi x là - 11 phần bằng nhau thì y là 4 phần như thế!!
x là : 35 : ( - 11 + 4 ) x -11 = 55
y là : 35 - 55 = -20
Vậy x = 55
y = -20
Tìm tọa độ các tiêu điểm, tọa độ các đỉnh, độ dài trục thực và trục ảo của các hypebol sau:
a) \(\frac{{{x^2}}}{{16}} - \frac{{{y^2}}}{9} = 1\)
b) \(\frac{{{x^2}}}{{64}} - \frac{{{y^2}}}{{36}} = 1\)
c) \({x^2} - 16{y^2} = 16\)
d) \(9{x^2} - 16{y^2} = 144\)
a) Phương trình \(\frac{{{x^2}}}{{16}} - \frac{{{y^2}}}{9} = 1\) đã có dạng phương trình chính tắc \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) nên ta có: \(a = 4,b = 3 \Rightarrow c = \sqrt {{a^2} + {b^2}} = \sqrt {{4^2} + {3^2}} = 5\)
Suy ra ta có:
Tọa độ các tiêu điểm: \({F_1}\left( { - 5;0} \right),{F_2}\left( {5;0} \right)\)
Tọa độ các đỉnh: \(A(0;3),B(4;0),C(0; - 3),D( - 4;0)\)
Độ dài trục thực 8
Độ dài trục ảo 6
b) Phương trình \(\frac{{{x^2}}}{{64}} - \frac{{{y^2}}}{{36}} = 1\) đã có dạng phương trình chính tắc \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) nên ta có: \(a = 8,b = 6 \Rightarrow c = \sqrt {{a^2} + {b^2}} = \sqrt {{8^2} + {6^2}} = 10\)
Suy ra ta có:
Tọa độ các tiêu điểm: \({F_1}\left( { - 10;0} \right),{F_2}\left( {10;0} \right)\)
Tọa độ các đỉnh: \(A(0;6),B(8;0),C(0; - 6),D( - 8;0)\)
Độ dài trục thực 16
Độ dài trục ảo 12
c) \({x^2} - 16{y^2} = 16 \Leftrightarrow \frac{{{x^2}}}{{16}} - \frac{{{y^2}}}{1} = 1\)
Vậy ta có phương trình chính tắc của hypebol đã cho là \(\frac{{{x^2}}}{{16}} - \frac{{{y^2}}}{1} = 1\)
Suy ra \(a = 4,b = 1 \Rightarrow c = \sqrt {{a^2} + {b^2}} = \sqrt {{4^2} + {1^2}} = \sqrt {17} \)
Từ đó ta có:
Tọa độ các tiêu điểm: \({F_1}\left( { - \sqrt {17} ;0} \right),{F_2}\left( {\sqrt {17} ;0} \right)\)
Tọa độ các đỉnh: \(A(0;1),B(4;0),C(0; - 1),D( - 4;0)\)
Độ dài trục thực 8
Độ dài trục ảo 2
d) \(9{x^2} - 16{y^2} = 144 \Leftrightarrow \frac{{{x^2}}}{{\frac{{144}}{9}}} - \frac{{{y^2}}}{{\frac{{144}}{{16}}}} = 1\)
Vậy ta có phương trình chính tắc của hypebol đã cho là \(\frac{{{x^2}}}{{16}} - \frac{{{y^2}}}{9} = 1\)
Suy ra \(a = 4,b = 3 \Rightarrow c = \sqrt {{a^2} + {b^2}} = \sqrt {{4^2} + {3^2}} = 5\)
Từ đó ta có:
Tọa độ các tiêu điểm: \({F_1}\left( { - 5;0} \right),{F_2}\left( {5;0} \right)\)
Tọa độ các đỉnh: \(A(0;3),B(4;0),C(0; - 3),D( - 4;0)\)
Độ dài trục thực 8
Độ dài trục ảo 6
tìm x;y:
\(\frac{x^2}{9}=\frac{y^2}{16}\) và \(x^2+y^2=100\)
áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\(\frac{x^2}{9}=\frac{y^2}{16}=\frac{x^2+y^2}{9+16}=\frac{100}{25}=4\)
\(\frac{x^2}{9}=4\Rightarrow x=\sqrt{9\cdot4}=6\)
\(\frac{y^2}{16}=4\Rightarrow y=\sqrt{4\cdot16}=8\)
\(\hept{\begin{cases}\frac{x^2}{9}=\frac{y^2}{16}\\x^2+y^2=100\end{cases}}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có :
\(\frac{x^2}{9}=\frac{y^2}{16}=\frac{x^2+y^2}{9+16}=\frac{100}{25}=4\)
\(\hept{\begin{cases}\frac{x^2}{9}=4\Rightarrow x^2=36\Rightarrow x=\pm4\\\frac{y^2}{16}=4\Rightarrow y^2=64\Rightarrow y=\pm8\end{cases}}\)
\(\frac{^{x^2}}{9}\)+\(\frac{y^2}{16}\)=\(\frac{x^2+y^2}{9+16}\)= \(\frac{100}{25}\)= 4
=> x2 = 36 => x=6
y2 = 64 => y= 8