cho các phân thức
A= \(\frac{x^2+x-2}{x^2-4}\); B= \(\frac{x^2-y^2}{x^3-y^3}\)
C=\(\frac{x-y}{x^2+y^2+4x-2y+5}\)
tìm giá trị của x,y để
a, giá trị của mỗi phân thức trên xác định
b,giá trị của mỗi phân thức trên bằng 0
Cho phân thức \(\frac{x-2}{x+2}\) với \(x\)≠\(-2\). Biến đổi phân thức đã cho thành một phân thức bằng nó và có tử thức là đa thức \(A=x^2-4\)
\(\dfrac{x-2}{x+2}\)
\(=\dfrac{\left(x-2\right)\left(x+2\right)}{\left(x+2\right)\left(x+2\right)}\)
\(=\dfrac{x^2-2^2}{\left(x+2\right)^2}\)
\(=\dfrac{x^2-4}{x^2+4x+4}\)
Vậy đã biến đổi phân thức thành một phân thức bằng nó và có tử bằng với đa thức: \(A=x^2-4\)
Cho phân thức \(A=\frac{x^2+5x+4}{x^2+x-12}.\)
Tập hợp các giá trị của x để phân thức A không xác định là{......................}
Để phân thức \(A=\frac{x^2+5x+4}{x^2+x-12}\) không xác định thì \(x^2+x-12=0\)
\(\Rightarrow x^2+2.\frac{1}{2}x+\frac{1}{4}-12,25=0\)
\(\left(x+\frac{1}{2}\right)^2=12,25\)
\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x+\frac{1}{2}=\frac{7}{2}\\x+\frac{1}{2}=-\frac{7}{2}\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x=3\\x=-4\end{cases}}\)
Vậy \(\orbr{\begin{cases}x=3\\x=-4\end{cases}.}\)
A không xác định khi mẫu bằng 0=>\(x^2+x-12=0\Leftrightarrow x^2+4x-3x-12=0\Leftrightarrow x\left(x+4\right)-3\left(x+4\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+4\right)\left(x-3\right)=0\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=-4\\x=3\end{cases}}\)
ta có A ko xác định khi x2+x-12=0
Ta lại có x2+x-12=(x-3)(x+4) => x2+x-12=0<=>x=3 hoac x=-4
=> A ko xđịnh khi x\(\orbr{\begin{cases}3\\-4\end{cases}}\)
Bài 14:
Tìm các số a,b sao cho phân thức \(\frac{x^2+5}{x^3-3x-2}\)viết được thành \(\frac{a}{x-2}+\frac{b}{\left(x+1\right)^2}\)
Bài 15:
Viết phân thức \(\frac{10x-4}{x^3-4x}\) dưới dạng tổng ba phân thức mà mẫu số theo thứ tự là x;x+2;x-2, tử số là các hằng số.
\(\frac{a}{x-2}+\frac{b}{\left(x+1\right)^2}=\frac{a\left(x+1\right)^2+b\left(x-2\right)}{\left(x-2\right)\left(x+1\right)^2}=\frac{ax^2+\left(2a+b\right)x+\left(a-2b\right)}{x^3-3x-2}\)
\(\Rightarrow\frac{x^2+5}{x^3-3x-2}=\frac{ax^2+\left(2a+b\right)x+\left(a-2b\right)}{x^3-3x-2}\)
Đồng nhất hệ số, ta có :
\(\hept{\begin{cases}a=1\\2a+b=0\\a-2b=5\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=1\\b=-2\end{cases}}}\)
cái thứ 2 tương tự
Cho phân thức : \(A=\left(\frac{4x}{x^2-4}+\frac{2x-4}{x+2}\right).\frac{x+2}{2x}+\frac{2}{2-x}\)
rút gọn phân thức A làm ơn giải chi tiết giúp mình
\(A=\left(\frac{4x}{x^2-4}+\frac{2x-4}{x+2}\right).\frac{x+2}{2x}+\frac{2}{2-x}\\=\left(\frac{4x}{x^2-4}+\frac{\left(2x-4\right)\left(x-2\right)}{x^2-4}\right)\frac{x+2}{2x}+\frac{2}{2-x}=\left(\frac{4x}{x^2-4}+\frac{2x^2-4x-4x+8}{x^2-4}\right) \frac{x+2}{2x}+\frac{2}{2-x}\)
\(=\left(\frac{4x+2x^2-8x+8}{x^2-4}\right).\frac{x+2}{2x}+\frac{2}{2-x}\\ =\frac{2x\left(x+2\right)-8\left(x-1\right)}{x^2-4}.\frac{x+2}{2x}+\frac{2}{2-x}\)
1.Cho biểu thức: Q= \(\frac{x+3}{2x+1}-\frac{x-7}{2x+1}\)
a). Thu gọn biểu thức
b) Tìm các giá trị nguyên của x để Q nhận giá trị nguyên
2. Cho biểu thức A =\(\frac{1}{x-2}+\frac{1}{x+2}+\frac{x^2+1}{x^2-4}\)với x khác cộng trừ 2
a) rút gọn biểu thức A
b) chứng tỏ rằng với mọi x thỏa mãn -2<x <2, x khác - 1 phân thức luôn có giá trị âm
( các bạn giúp mình nha, cảm ơn nhiều)
Cho phân thức \(A=\frac{x^2+5x+4}{x^2+x-12}\)
Tập hợp các giá trị của x để phân thức A không xác định là{......................}
Để phân thức \(A=\frac{x^2+5x+4}{x^2+x-12}\) không xác định thì \(x^2+x-12=0\)
\(\Rightarrow x^2+2.\frac{1}{2}x+\frac{1}{4}-12,25=0\)
\(\left(x+\frac{1}{2}\right)^2=12,25\)
\(\Rightarrow\left[\begin{array}{nghiempt}x+\frac{1}{2}=\frac{7}{2}\\x+\frac{1}{2}=-\frac{7}{2}\end{array}\right.\)
\(\Rightarrow\left[\begin{array}{nghiempt}x=3\\x=-4\end{array}\right.\)
Vậy \(\left[\begin{array}{nghiempt}x=3\\x=-4\end{array}\right.\)
Quy đồng mẫu các phân thức sau:
\(\frac{x^2-4}{x^2+2x}\) và \(\frac{x}{x-2}\)
\(\dfrac{x^2-4}{x^2+2x}=\dfrac{\left(x-2\right)\left(x+2\right)}{x\left(x+2\right)}=\dfrac{x-2}{x}=\dfrac{\left(x-2\right)^2}{x\left(x-2\right)}\)
\(\dfrac{x}{x-2}=\dfrac{x^2}{x\left(x-2\right)}\)
Câu 1 cho phân thức\(\frac{3x^2+6x+12}{x^3-8}\)
a) tìm điều kiện xá định của phân thức trên
b)tìm giá trị của phân thức tại x=\(\frac{4001}{2000}\)
c) tìm các giá trị nguyên của x để phân thức trên đạt giá trị nguyên.
câu 2giải pt
a)\(8\left(3x-2\right)-14x=2\left(4-7x\right)+15x\)
b)\(\frac{x-4}{3}-\frac{3x+1}{4}=\frac{9x-2}{8}+\frac{3x-1}{12}\)
c)\(\left(2x+7\right)\left(x-5\right)=0\)
d)\(x^2-4+\left(x-2\right)\left(3x-2\right)=0\)
các bạn giúp mình với nhé
câu 1
a)\(ĐKXĐ:x^3-8\ne0=>x\ne2\)
b)\(\frac{3x^2+6x+12}{x^3-8}=\frac{3\left(x^2-2x+4\right)}{\left(x-2\right)\left(x^2-2x+4\right)}=\frac{3}{x-2}\left(#\right)\)
Thay \(x=\frac{4001}{2000}\)zô \(\left(#\right)\)ta được
\(\frac{3}{\frac{4001}{2000}-2}=\frac{3}{\frac{4001}{2000}-\frac{4000}{2000}}=\frac{3}{\frac{1}{2000}}=6000\)
c) Để phân thức trên có giá trị nguyên thì :
\(3⋮x-2\)
=>\(x-2\inƯ\left(3\right)=\left(\pm1\pm3\right)\)
=>\(x\in\left\{1,3,-1,5\right\}\)
zậy ....
câu 2)
a) \(8\left(3x-2\right)-14x=2\left(4-7x\right)+15x\)
=>\(24x-16-14x=8-14x+15x\)
=>\(24x-14x+14x-15x=8+16\)
=>\(9x=24=>x=\frac{24}{9}=\frac{8}{3}\)
Cho x> 0 và x# 4, GTNN của biểu thức \(P=\frac{x^2-8\sqrt{x}}{x+2\sqrt{x}+4}-\frac{x+\sqrt{x}}{\sqrt{x}}+\frac{2\left(x-4\right)}{\sqrt{x}-2}\)bằng \(\frac{a}{b}\)(với a, b là các số nguyên dương và \(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản. Tính a+b?
Lời giải:
Ta có:
\(P=\frac{\sqrt{x}(\sqrt{x^3}-8)}{x+2\sqrt{x}+4}-\frac{\sqrt{x}(\sqrt{x}+1)}{\sqrt{x}}+\frac{2(\sqrt{x}-2)(\sqrt{x}+2)}{\sqrt{x}-2}\)
\(=\frac{\sqrt{x}(\sqrt{x}-2)(x+2\sqrt{x}+4)}{x+2\sqrt{x}+4}-\frac{\sqrt{x}(\sqrt{x}+1)}{\sqrt{x}}+\frac{2(\sqrt{x}-2)(\sqrt{x}+2)}{\sqrt{x}-2}=\sqrt{x}(\sqrt{x}-2)-(\sqrt{x}+1)+2(\sqrt{x}+2)\)
\(=x-2\sqrt{x}-\sqrt{x}-1+2\sqrt{x}+4=x-\sqrt{x}+3\)
$=(\sqrt{x}-\frac{1}{2})^2+\frac{11}{4}\geq \frac{11}{4}$ với mọi $x>0; x\neq 4$
$\Rightarrow \frac{a}{b}=\frac{11}{4}$
Vì $a,b$ nguyên dương và $\frac{a}{b}$ tối giản nên $a=11; b=4$
$\Rightarrow a+b=11+4=15$