\(\dfrac{x^2-4}{x^2+2x}=\dfrac{\left(x-2\right)\left(x+2\right)}{x\left(x+2\right)}=\dfrac{x-2}{x}=\dfrac{\left(x-2\right)^2}{x\left(x-2\right)}\)
\(\dfrac{x}{x-2}=\dfrac{x^2}{x\left(x-2\right)}\)
\(\dfrac{x^2-4}{x^2+2x}=\dfrac{\left(x-2\right)\left(x+2\right)}{x\left(x+2\right)}=\dfrac{x-2}{x}=\dfrac{\left(x-2\right)^2}{x\left(x-2\right)}\)
\(\dfrac{x}{x-2}=\dfrac{x^2}{x\left(x-2\right)}\)
Quy đồng mẫu thức các phân thức sau: a) 1/x^2y và 3/xy b) x/(x^2+2xy+y^2) và 2x/(x^2+xy)
Đưa các phân thức sau về cùng mẫu thức: a) (x^2-4x+4)/(x^2-2x) và (x+1)/(x^2-1) b) (x^3-2^3)/(x^2-4) và 3/(x+2)
Muốn quy đồng mẫu thức của nhiều phân thức có mẫu thức khác nhau, ta làm thế nào ?
Hãy quy đồng mẫu thức của hai phân thức :
\(\dfrac{x}{x^2+2x+1}\) và \(\dfrac{3}{5x^2-5}\)
Câu 4: Quy đồng mẫu thức các phân thức: \(\dfrac{x+1}{x-x^2}\)và \(\dfrac{x+2}{2-4x+2x^2}\).
Cho hai phân thức \(\frac{x+2}{x}\) và \(\frac{x^2-4}{x+1}\) với \(x\)≠\(0\); \(x\)≠\(-1\) và \(x\)≠\(2\), biến đổi hai phân thức này thành cặp phân thức bằng nó và có cùng tử thức
Cho phân thức \(\frac{x-2}{x+2}\) với \(x\)≠\(-2\). Biến đổi phân thức đã cho thành một phân thức bằng nó và có tử thức là đa thức \(A=x^2-4\)
Rút gọn biểu thức:
\(A=\left(\frac{4}{x^3-4x}+\frac{1}{x+2}\right):\left(\frac{x-2}{x^2+2x}-\frac{x}{2x+4}\right)\)
Ai giúp mình với !!
Rút gọn:
a) \(\frac{x^3+2x^2+1}{4x^2-4}.\frac{x+2}{x^2+1}.\frac{2x^2-2}{x^3+2x^2+1}\)
b)\(\frac{x^4-y^4}{x^2+y^2-2xy}.\frac{x-y}{xy+x^2}\)
c)\(\frac{x^2-9}{x+5}.\frac{2x}{x+3}+\frac{x^2-9}{x+5}.\frac{5-x}{x+3}\)
Cho biểu thức \(P=\left(\frac{2+x}{2-x}-\frac{4x^2}{x^2-4}-\frac{2-x}{2+x}\right):\frac{x^2-3x}{2x^2-x^3}\)
a) Thu gọn P
b) Tính giá trị của P biết x thỏa mãn \(\left|2x+3\right|=x+5\)