phân biệt các chất sau và viết PTHH: axit axetic, axit clohidric và rượu etylic
Nhận biết các dung dịch , chất lỏng bằng phương pháp hóa học A)cho hai chất lỏng là axit axetic và rượu etylic B)chỉ dùng nước và quỳ tím , hãy phân biệt 3 chất lỏng là rượu etylic, axit axetic và dầu ăn tan trong rượu etylic C)ba chất lỏng: rượu etylic, axit axetic và etylic axetat
Chỉ dùng H 2 O và một hoá chất, hãy phân biệt các chất sau : Rượu etylic, axit axetic, benzen.
- Cho quỳ tím vào từng mẫu thử, mẫu làm quỳ tím chuyển đỏ là axit axetic, còn lại là hai chất kia.
- Dùng nước nhận biết hai chất còn lại, chất nào tan vô hạn trong nước là C 2 H 5 OH
Chỉ dùng H 2 O và một hoá chất, hãy phân biệt các chất sau : Rượu etylic, axit axetic, etyl axetat.
TN 1. Dùng quỳ tím nhận ra CH 3 COOH. Mẫu nào làm quỳ tím chuyển đỏ là axit axetic, còn lại là rượu etylic và etylaxetat
TN 2. Dùng H 2 O nhận ra rượu etylic (tan trong nước), chất còn lại không tan trong nước là etyl axetat.
Để phân biệt rượu etylic và axit axetic có thể dùng chất nào sau đây
A. kim loại Na.
B. dung dịch NaOH.
C. dung dịch NaCl.
D. dung dịch N a 2 C O 3 .
Nêu cách làm và viết phương trình hoá học để phân biệt ba chất lỏng sau: dung dịch axit axetic, dung dịch rượu etylic và etyl axetat.
- Trích một ít các chất làm mẫu thử, đánh số thứ tự lần lượt
- Cho các chất tác dụng với giấy quỳ tím:
+ QT chuyển đỏ: dd CH3COOH
+ QT không chuyển màu: dd C2H5OH, CH3COOC2H5 (1)
- Cho Na tác dụng với các chất ở (1):
+ Kim loại tan dần, sủi bọt khí: dd C2H5OH
\(2C_2H_5OH+2Na\rightarrow2C_2H_5ONa+H_2\)
+ Không hiện tượng: CH3COOC2H5
1.Nêu 2 cách phân biệt axit axetic và rượu etylic. Viết các pthh xảy ra.
2.Viết các pthh thực hiện chuyển hóa sau:
Etilen->Rượu etylic->Axit axetic->Etyl axetat
1)
Hai phương pháp là:
1 Dùng quỳ tím: Axit axetic làm quỳ tím hóa đỏ Rượu etylic không làm quỳ tím đổi màu
2 Dùng Na2CO3 hoặc CaCO3: CH3COOH cho khí CO2 thoát ra C2H5OH không có phản ứng
2)
\(C_2H_4+H_2O\rightarrow C_2H_5OH\)
\(C_2H_5OH+O_2\rightarrow CH_3COOH+H_2O\)
\(C_2H_5OH+CH_3COOH⇌H_2O+CH_3COOC_2H_5\)
Viết PTHH khi cho các chất sau : Na,K,C2H5OH,CH3COOH,NaOH,Zn tác dụng với a. Rượu etylic b. Axit axetic
a, \(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(C_2H_5OH+K\rightarrow C_2H_5OK+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(C_2H_5OH+CH_3COOH⇌CH_3COOC_2H_5+H_2O\) (xt: H2SO4 đặc, to)
b, \(CH_3COOH+Na\rightarrow CH_3COONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(CH_3COOH+K\rightarrow CH_3COOK+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(CH_3COOH+C_2H_5OH⇌CH_3COOC_2H_5+H_2O\) (xt: H2SO4 đặc, to)
\(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
\(2CH_3COOH+Zn\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Zn+H_2\)
Dùng phương pháp hóa học phân biệt các chất sau:
a. C6H6, C2H5OH, CH3COOH (benzen, rượu etylic, axit axetic)
b. CH3COOH, C6H12O6, C12H22O11 ( Axit axetic, glucozơ, saccarozơ)
c. Glucozơ, xenlulozơ, tinh bột.
a)
Trích mẫu thử
Cho mẫu thử vào nước
- mẫu thử nào không tan là $C_6H_6$
Cho giấy quỳ tím vào hai mẫu thử còn lại :
- mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ là $CH_3COOH$
- mẫu thử nào không đổi màu quỳ tím là $C_2H_5OH$
b)
Trích mẫu thử
Cho giấy quỳ tím vào các mẫu thử :
- mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ là $CH_3COOH$
Cho dung dịch $AgNO_3/NH_3$ vào mẫu thử còn :
- mẫu thử nào tạo kết tủa trắng bạc là Glucozo
$C_6H_{12}O_6 + Ag_2O \xrightarrow{NH_3} 2Ag + C_6H_{12}O_7$
- mẫu thử nào không hiện tượng là saccarozo
c)
Trích mẫu thử
Cho dung dịch $AgNO_3/NH_3$ vào mẫu thử :
- mẫu thử nào tạo kết tủa trắng bạc là Glucozo
$C_6H_{12}O_6 + Ag_2O \xrightarrow{NH_3} 2Ag + C_6H_{12}O_7$
Cho dung dịch Iot vào mẫu thử còn :
- mẫu thử nào xuất hiện màu xanh tím là tinh bột
- mẫu thử không hiện tượng là xenlulozo
BT: Viết PTHH thực hiện dãy chuyển hóa sau:
a, Glucozơ → rượu etylic → axit axetic → etylaxetat.
b, Saccarozơ → Glucozơ → rượu etylic → axit axetic → natri axetat.
c, Glucozơ → rượu etylic → axit axetic → etyl axetat → natri axetat.
d, C2H5OH → CH3COOH → CH3COOC2H5 → (CH3COO)2Ca → CH3COOH
\(a) C_6H_{12}O_6 \xrightarrow{t^o,xt} 2CO_2 + 2C_2H_5OH\\ C_2H_5OH + O_2 \xrightarrow{men\ giấm} CH_3COOH + H_2O\\ CH_3COOH + C_2H_5OH \to CH_3COOC_2H_5 + H_2O\\ b) C_{12}H_{22}O_{11} + H_2O \xrightarrow{H^+}C_6H_{12}O_6 + C_6H_{12}O_6\\ C_6H_{12}O_6 \xrightarrow{t^o,xt} 2CO_2 + 2C_2H_5OH\\C_2H_5OH + O_2 \xrightarrow{men\ giấm} CH_3COOH + H_2O\\ CH_3COOH + NaOH \to CH_3COONa + H_2O\\ c) CH_3COOC_2H_5 + NaOH \to CH_3COONa + C_2H_5OH\\ d) 2CH_3COOC_2H_5 + Ca(OH)_2 \to (CH_3COO)_2Ca + 2C_2H_5OH\)
\((CH_3COO)_2Ca + H_2SO_4 \to CaSO_4 + 2CH_3COOH\)