Trình bày phương pháp tách riêng Mg(OH)2 lẫn Al(OH)3 và Zn(OH)2.
1) Viết phương trình hoá học xảy ra khi kim loại: Na, Mg, Zn, Al tác dụng với: a) HCl b) H2SO4 2) Viết phương trình hoá học xảy ra khi cho các base: KOH,Ca(OH)2, Fe(OH)3, Na(OH), Mg(OH)2, Al(OH)3 tác dụng với: a) HCl b) H2SO4
1) Viết phương trình hoá học xảy ra khi kim loại: Na, Mg, Zn, Al tác dụng với: a) HCl b) H2SO4 2) Viết phương trình hoá học xảy ra khi cho các base: KOH,Ca(OH)2, Fe(OH)3, Na(OH), Mg(OH)2, Al(OH)3 tác dụng với: a) HCl b) H2SO4
1.
a, \(Na+HCl\rightarrow NaCl+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
b, \(2Na+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2\)
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
2.
a, \(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)
\(Ca\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)
\(Fe\left(OH\right)_3+3HCl\rightarrow FeCl_3+3H_2O\)
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(Mg\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow MgCl_2+2H_2O\)
\(Al\left(OH\right)_3+3HCl\rightarrow AlCl_3+3H_2O\)
b, \(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)
\(Ca\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+2H_2O\)
\(2Fe\left(OH\right)_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+6H_2O\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
\(Mg\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+2H_2O\)
\(2Al\left(OH\right)_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+6H_2O\)
Các chất nào sau đây đều gồm các bazơ tan được trong nước:
A. Fe(OH)3, Mg(OH)2, Al(OH)3, KOH
B. Al(OH)3, Mg(OH)2, Zn(OH)3, AgOH
C. Al(OH)3, Ca(OH)2, Fe(OH)3, NaOH
D. Ca(OH)2, Ba(OH)2, NaOH, KOH
Hãy phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn các phản ứng sau:
1) HNO3 + NaHCO3 →
2) Al(OH)3 + HCl →
3) Zn(OH)2 + HCl →
4) Zn(OH)2 + NaOH →
5) KOH + KHCO3 →
6) NaOH + KHCO3 →
7) H3PO4 + AgNO3 →
Cho các chất hóa học sau: CaO, HCl, K2SO4, Na(OH), FeSO4, Fe(OH)3, MgO, Mg(OH)2, MgCl2, BaCl2, HNO3, KNO3, K2O, Zn(OH)2, ZnO, H2SO4, BaSO4, Al2(SO4)3, Al(OH)3 a) Hãy phân biệt các hóa chất trên b) Gọi tên các hóa chất đó 2. Viết phương trình của các tính chất hóa học: Oxit, Axit, Bazo, muối 3. Cho 8gam dung dịch NạO phản ứng hoàn toàn với CO2, phản ứng tạo ra muối Na2CO3 a) Viết phương trình phản ứng b) Tính thể tích CO2( ở điều kiện tiêu chuẩn) c) Tính khối lượng muối Na2CO3 Giúp mik với ạ, mik cần gấp lắm ạ
Lập các phương trình hóa học sau:
1/ Na + Cl2 -> NaCl
2/ Mg + ? -> MgO
3/ Fe + HCl -> FeCl2 + ?
4/ Zn(OH)2 + HCl -> ZnCl2 + H2O
5/ KOH + H2SO4 -> K2SO4 + H2O
6/ Al(OH)3 -> Al2O3 + H2O
\(a,2Na+Cl_2\rightarrow^{t^o}2NaCl\\ b,2Mg+O_2\rightarrow^{t^o}2MgO\\ c,Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ d,Zn\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow ZnCl_2+2H_2O\\ e,2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\\ f,2Al\left(OH\right)_3\rightarrow^{t^o}Al_2O_3+3H_2O\)
Bài 1: Hoàn thành các phương trình hoá học sau:
a. Mg + CuSO4 ------> …… + ……
b. ZnCl2 + …… ------> Zn(OH)2 + ……
c. Na2CO3 + …… -----> …… + CO2 + ……
d. Al(OH)3 ----> ...... + ......
Bài 2: Cho 17,6 gam hỗn hợp gồm hai kim loại Fe và Cu phản ứng hết với 239,2 g dung dịch H2SO4 thì thấy thoát ra 4,48 lít khí (đktc).
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thành phần % về khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
c. Tính C% của muối trong dung dịch sau phản ứng.
Cho: Ca: 40; Ba: 137; Na:23; Fe: 56; Zn: 65; Cu: 64; S:32; Cl:35,5; C:12; O:16;H:1.
1.
a. \(Mg+CuSO_4\rightarrow MgSO_4+Cu\)
b. \(ZnCl_2+2NaOH\rightarrow Zn\left(OH\right)_2+2NaCl\)
c. \(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
d. \(2Al\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Al_2O_3+3H_2O\)
2.
a.
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,2 0,2 0,2 0,2
Cu không pứ với \(H_2SO_{4.\left(loãng\right)}\)
b.
Từ pthh suy ra: \(\%_{m_{Fe}}=\dfrac{0,2.56.100}{17,6}=63,64\%\)
=> \(\%_{m_{Cu}}=100-63,64=36,36\%\)
c. dd sau pứ: FeSO4
có: \(m_{hh}+m_{dd.axit}-m_{H_2}=17,6+239,2-0,2.2=256,4\left(g\right)\)
=> \(C\%_{FeSO_4}=\dfrac{0,2.152.100}{256,4}=11,86\%\)
Cho dãy các chất: Zn(OH)2, Pb(OH)2, Fe(OH)2, Cr(OH)3, Al, Mg(OH)2, Zn, Al2O3. Số các chất đều phản ứng được với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Đáp án D
Các chất phản ứng được với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH là: Zn(OH)2, Pb(OH)2, Cr(OH)3, Al, Zn, Al2O3.
Bazơ nào sau đây bị nhiệt phân hủy, tạo thành oxit và nước?
A. NaOH, KOH, Ba(OH)2.
B. Ca(OH)2, Fe(OH)2, KOH.
C. Cu(OH)2, Zn(OH)2, Fe(OH)3.
D. Mg(OH)2, NaOH, Al(OH)3.
Bazo nào sau đây bị nhiệt phân hủy , tạo thành oxit và nước ?
A NaOH , KOH , Ba(OH)2
B Ca(OH)2 , Fe(OH)2 , KOH
C Cu(OH)2 , Zn(OH)2 , Fe(OH)3
D Mg(OH)2 , NaOH , Al(OH)3
Pt : Cu(OH)2 → (to) CuO + H2O
Zn(OH)2 → (to) ZnO + H2O
2Fe(OH)3 → (to) Fe2O3 + 3H2O
Chúc bạn học tốt
Bazơ nào sau đây bị nhiệt phân hủy, tạo thành oxit và nước?
A. NaOH, KOH, Ba(OH)2.
B. Ca(OH)2, Fe(OH)2, KOH.
C. Cu(OH)2, Zn(OH)2, Fe(OH)3.
D. Mg(OH)2, NaOH, Al(OH)3.