Câu 3: Cho 11,7 gam kali phản ứng với nước dư tạo thành kali hidroxit và khí hiđro.
a. Viết PTHH
b. Tính thể tích khi hiđro thu được (đktc)
c. Nếu đem lượng Hidro trên qua 46,4 gam bạc oxit thì thu de bao nhiêu gam chất rắn?
Hòa tan hoàn toàn 27,4g gam kim loại bari vào nước dư thu được dung dịch bari hidroxit và giải phóng khí hidro. a)Viết PTHH của phản ứng. b)Tính khối lượng bari hidroxit tạo thành. c)Tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc. Biết rằng khi thu khí bị thất thoát 20%. Giải chi tiết nha mọi người
Ba + 2H2O -- > Ba(OH)2 + H2
nBa = 27,4 / 137 = 0,2 (mol)
mBa(OH)2 = 0,2 . 171 = 34,2 (g)
VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
VH2(thực tế ) = 4,48 .80%=3,584 (l )
\(n_{Ba}=\dfrac{27,4}{137}=0,2\left(mol\right)\\
pthh:Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\)
0,2 0,2 0,2
\(m_{Ba\left(OH\right)_2}=0,2.154=30,8\left(g\right)\\
V_{H_2}=\left(0,2.22,4\right).80\%=3,584l\)
cho 5,46 gam Kali tác đụng hoàn toàn với nước thu được Kali hidroxit và khí hidro.
a)Viết PTHH của phản ứng
b)Tính thể tích khí thu được ở đktc
c)Tính khối lượng bazo(ba giơ) thu được
cho NTK:H=1;O=16;K=39;Fe=56
2K +2H2O → 2KOH +H2
nK = 5.46:39=0,14 mol →nH2 = 0.07 mol → nKOH =0,14 mol
VH2=0.07*22.4=1,568 lít
mKOH = 0,14 (39+16+1)=7,84 g
a)
KK + H2H2OO → KOHKOH + H2H2
b)
nKnK = 5,46395,4639 = 0,140,14 molmol
nH2nH2 = 0,14×110,14×11 = 0,140,14 molmol
VH2VH2 = 0,140,14 × 22,422,4 = 3,1363,136 ll
c)
nKOHnKOH = 0,14×110,14×11 = 0,140,14 molmol
mKOHmKOH = 0,140,14 × 5656 = 7,847,84 gamgam
Cho 7,8 gam Kali tác dụng hết với khí Oxi vừa đủ. Toàn bộ sản phẩm cho tác dụng với nước thu được Kali hidroxit
a) Viết PTHH minh họa phản ứng xảy ra?
b) Tính thể tích khí Oxi ( ở đktc ) cần dùng?
c) Tính khói lượng Kali hidroxit thu được?
Giúp tui vs !!!!!
\(n_K=\dfrac{m}{M}=\dfrac{7,8}{39}=0,2\left(mol\right)\)
\(a,PTHH:4K+O_2\rightarrow2K_2O\)
\(0,2:0,05:0,1\left(mol\right)\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
\(0,1:0,1:0,2\left(mol\right)\)
\(b,V_{O_2}=n.22,4=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
\(c,m_{KOH}=n.M=0,2.\left(39+16+1\right)=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
Cho 2,7g nhôm tác dụng với dung dịch chứa 14,6g HCl.
a. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng?
b. Tính thể tích hiđro thu được (đktc)?
c. Nếu dùng thể tích khí hidro trên để khử 38,4g sắt (III) oxit có lẫn 20% tạp chất thì thu được bao nhiêu gam sắt?
a) nAl=2,7/27=0,1(mol)
nHCl=14,6/36,5= 0,4(mol)
PTHH: 2Al +6 HCl -> 2 AlCl3 +3 H2
Ta có: 0,1/2 < 0,6/4
=> HCl dư, Al hết, tính theo nAl
=> nAlCl3=nAl=0,1(mol)
=> mAlCl3=0,1.133,5=13,35(g)
b) nH2= 3/2. nAl=3/2. 0,1=0,15(mol)
=>V(H2,đktc)=0,15.22,4=3,36(l)
c) mFe2O3(nguyên chất)= 80%. 38,4=30,72(g)
=>nFe2O3= 30,72/160=0,192(mol)
PTHH: Fe2O3 + 3 H2 -to->2 Fe +3 H2O
Ta có: 0,192/1 > 0,15/3
=> H2 hết, Fe2O3 dư, tính theo nH2
=> nFe= 2/3. nH2= 2/3. 0,15=0,1(mol)
=>mFe=0,1.56=5,6(g)
a,\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right);n_{HCl}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Mol: 0,1 0,1 0,15
Tỉ lệ:\(\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{0,4}{6}\) ⇒ Al pứ hết,HCl dư
\(\Rightarrow m_{AlCl_3}=0,1.133,5=13,35\left(g\right)\)
b,\(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
c,\(m_{Fe_2O_3\left(tinhkhiét\right)}=38,4.\left(100\%-20\%\right)=30,72\left(g\right)\)
⇒\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{30,72}{160}=0,192\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
Mol : 0,15 0,1
Tỉ lệ:\(\dfrac{0,192}{1}>\dfrac{0,15}{3}\)⇒ Fe2O3 dư,H2 hết
=> mFe = 0,1.56 =5,6 (g)
cho 1 hỗn hợp chứa 4,6g natri và 3,9g kali tác dụng với nước
a/ viết PTHH
b/ tính thể tích khí hidro (đktc) thu được
c/ dung dịch sau phản ứng làm đổi màu giấy quỳ tím
d/ dẫn toàn bộ lượng khí thu được đi qua 16g sắt (III) oxit. Tính khối lượng kim loại
a) 2Na+2H2O→2NaOH+H2(1)
2K+2H2O→2KOH+H2(2)
b) nNa=\(\dfrac{4,6}{23}\)=0,2(mol)
Theo PTHH (1): nNa:nH2=2:1
⇒nH2(1)=nNa.12=0,2.12=0,1(mol)
⇒VH2(1)=0,1.22,4=2,24(l)
nK=\(\dfrac{3,9}{39}\)=0,1(mol)
Theo PTHH (2): nK:nH2=2:1
⇒nH2(2)=nK.12=0,1.12=0,05(mol)
⇒VH2(2)=0,05.22,4=1,12(l)
⇒Vh2=2,24+1,12=3,36(l)
c) Dung dịch thu được sau phản ứng làm giấy quỳ tím chuyển đổi thành màu xanh vì nó là dung dịch bazơ.
d)
Fe2O3+3H2-to>2Fe+3H2O
0,15------0,1
n Fe2O3=0,1 mol
=>Fe2O3 dư
=>m Fe=0,1.56=5,6g
Cho kim loại K phản ứng vừa đủ với 7,2 gam nước, sau phản ứng thu được 18,4 gam kali hidroxit (KOH) và giải phóng 0,4 gam khí hidro H2. Tính khối lượng kim loại kali dã phản ứng.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_K+m_{H_2O}=m_{KOH}+m_{H_2}\)
\(\Leftrightarrow m_K=m_{KOH}+m_{H_2}-m_{H_2O}=18,4+0,4-7,2=11,6\left(g\right)\)
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_K+m_{H_2O}=m_{KOH}+m_{H_2}\)
\(m_K+7,2=18,4+0,4\)
\(m_K+7,2=18,8\)
\(m_K=18,8-7,2=11,6g\)
vậy khối lượng Kali đã phản ứng là \(11,6g\)
BÀI TẬP 5: Hòa tan hoàn toàn 8g gam kim loại canxi vào nước dư thu được dung dịch canxi hidroxit và giải phóng khí hidro. a)Viết PTHH của phản ứng. b)Tính khối lượng canxi hidroxit tạo thành. c)Tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc. Biết rằng khi thu khí bị thất thoát 20%.
Ca + 2H2O --> Ca(OH)2 + H2
0,2 0,4 0,2 0,2
nCa=8/40=0,2(mol)
b/
mCa(OH)2=0,2.74=14,8(g)
VH2=0,2.22,4.80%=3,584(l)
hoà tan hoàn toàn 12 gam canxi với nước thu được bazo canxi hidroxit và khí hidro a) Tính thể tích chất khí thu được (đktc)? b) tính khối lượng bazo thu được sau phản ứng? c) đem toàn bộ chất khí thu được tác dụng với 8,4 gam sắt từ oxi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?
a, \(n_{Ca}=\dfrac{12}{40}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Ca}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
b, \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{Ca}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,2.74=22,2\left(g\right)\)
c, \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{8,4}{232}=\dfrac{21}{580}\left(mol\right)\)
PT: \(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{\dfrac{21}{580}}{1}< \dfrac{0,3}{4}\), ta được H2 dư.
Theo PT: \(n_{Fe}=3n_{Fe_3O_4}=\dfrac{63}{580}\left(mol\right)\Rightarrow m_{cr}=m_{Fe}=\dfrac{63}{580}.56=\dfrac{882}{145}\left(g\right)\)