Cho m(g) hh gồm C2H5OH,CH3COOC2H5 tác dụng vs 0,1mol NaOH(vừa đủ) thu đc dd A.Tách rượu từ dd A rồi cho td với Na dư thấy thoát ra 1,68 lít khí hidro(đktc).Tính giá trị của m
Câu 1: Viết CTCT đầy đủ của rượu etylic, axit axetic?
Câu 2: Phân biệt các chất sau (viết PTHH (nếu có)):
a) CH3COOH, C2H5OH, CH3COOC2H5
b) CH3COOH, C2H5OH, C6H6
Câu 3: Viết PTHH thực hiện các dãy biến hóa, ghi rõ điều kiện (nếu có):
a) C2H4 (1) -> C2H5OH (2) -> CH3COOH (3) -> CH3COOC2H5
! (4)
(CH3COO)2Ca (5) -> CH3COONa
b) C2H4 (1) -> C2H5OH (2) -> CH3COOH (3) -> CH3COOC2H5
! (4)
(CH3COO)2Mg (5) -> CH3COOK
Câu 4:
a) Cho Na dư tác dụng với 25ml dd rượu 85 độ. Tính thể tích H2 ?
b) Hỗn hợp X gồm axit axetic và rượu etylic. Cho m (g) hh X td vs Na thấy thoát ra 0,56 lít H2 (bay hơi) (đktc). Mặt khác nếu cho m (g) hh X td vừa CaCO3 thì cần hết 1,5 g CaCO3 .
- Xác định m = ?
- Đem m (g) hh trên vs H2SO4 đặc để phản ứng este hóa xảy ra. Tính số lượng các chất este thu được sau phản ứng?
Câu 5:
a) Cho K dư td vs 25 ml dd rượu etylic 58 độ. Tính thể tích H2 (đktc)
b) Hỗn hợp X gồm axit axetic và rượu etylic. Cho m(g) hh X td vs Na thấy thoát ra 0,56 lít H2 (bay hơi) (đktc).
Mặt khác cho m (g) X td vừa đủ vs dd NaOH 0,1 M thì cần hết 200ml.
- Xác định m = ?
- Đun m (g) hh trên với H2SO4 đặc để phản ứng este hóa xảy ra. Tính số (g) este thu được sau phản ứng H% phản ứng = 65%
c) hh X gồm 2 axit A và B có công thức CnH2n+1COOH (0<n<6) (tính chất giống axit axetic). Cho 41,2 g hh tác dụng với vừa đủ 500 ml dd NaOH 1M. Xác định CTPT của 2 axit biết rằng trong hh tỉ lệ mol nA : nB = 1 : 4 và M A < M B
MÌNH CẦN GẤP!!! MỌI NGƯỜI GIÚP MÌNH VỚI Ạ!!!
Câu 1: Viết CTCT đầy đủ của rượu etylic, axit axetic?
Câu 2: Phân biệt các chất sau (viết PTHH (nếu có)):
a) CH3COOH, C2H5OH, CH3COOC2H5
b) CH3COOH, C2H5OH, C6H6
Câu 3: Viết PTHH thực hiện các dãy biến hóa, ghi rõ điều kiện (nếu có):
a) C2H4 (1) -> C2H5OH (2) -> CH3COOH (3) -> CH3COOC2H5
! (4)
(CH3COO)2Ca (5) -> CH3COONa
b) C2H4 (1) -> C2H5OH (2) -> CH3COOH (3) -> CH3COOC2H5
! (4)
(CH3COO)2Mg (5) -> CH3COOK
Câu 4:
a) Cho Na dư tác dụng với 25ml dd rượu 85 độ. Tính thể tích H2 ?
b) Hỗn hợp X gồm axit axetic và rượu etylic. Cho m (g) hh X td vs Na thấy thoát ra 0,56 lít H2 (bay hơi) (đktc). Mặt khác nếu cho m (g) hh X td vừa CaCO3 thì cần hết 1,5 g CaCO3 .
- Xác định m = ?
- Đem m (g) hh trên vs H2SO4 đặc để phản ứng este hóa xảy ra. Tính số lượng các chất este thu được sau phản ứng?
Câu 5:
a) Cho K dư td vs 25 ml dd rượu etylic 58 độ. Tính thể tích H2 (đktc)
b) Hỗn hợp X gồm axit axetic và rượu etylic. Cho m(g) hh X td vs Na thấy thoát ra 0,56 lít H2 (bay hơi) (đktc).
Mặt khác cho m (g) X td vừa đủ vs dd NaOH 0,1 M thì cần hết 200ml.
- Xác định m = ?
- Đun m (g) hh trên với H2SO4 đặc để phản ứng este hóa xảy ra. Tính số (g) este thu được sau phản ứng H% phản ứng = 65%
c) hh X gồm 2 axit A và B có công thức CnH2n+1COOH (0<n<6) (tính chất giống axit axetic). Cho 41,2 g hh tác dụng với vừa đủ 500 ml dd NaOH 1M. Xác định CTPT của 2 axit biết rằng trong hh tỉ lệ mol nA : nB = 1 : 4 và M A < M B
Câu 1: Viết CTCT đầy đủ của rượu etylic, axit axetic?
CTCT của axit axetic là:
CTCT của rượu etylic là:
Câu 2: Phân biệt các chất sau (viết PTHH (nếu có)):
a) CH3COOH, C2H5OH, CH3COOC2H5
b) CH3COOH, C2H5OH, C6H6
Giải:
a, Trích thành mẫu thử nhỏ đánh số:
-Cho quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là CH3COOH.
+ Ko đổi màu quỳ tím là:C2H5OH và CH3COOC2H5
- Cho Na vào 2 mẫu thử còn lại
+ Mẫu thử thấy xuất hiện bọt khí là C2H5OH
PTHH: 2C2H5OH + 2Na -> 2C2H5ONa + H2
+ Ko có hiện tượng gì là CH3COOC2H5
b,
Cho Na kim loại vào hh trên
+ C2H5OH, CH3COOH đều có khí thoát ra
PTHH: C2H5OH + Na -> C2H5ONa + 1/2 H2
CH3COOH + Na -> CH3COONa + 1/2 H2
+ C6H6 không hiện tượng gì
Dẫn CuO nung nóng qua 2 mẫu còn lại nhận được C2H5OH hiện tượng là xuất hiện chất rắn màu đỏ
PTHH: C2H5OH + CuO -> CH3CHO + Cu + H2O
Còn lại sẽ là CH3COOH
Câu 3: Viết PTHH thực hiện các dãy biến hóa, ghi rõ điều kiện (nếu có):
a) C2H4 (1) -> C2H5OH (2) -> CH3COOH (3) -> CH3COOC2H5
! (4)
(CH3COO)2Ca (5) -> CH3COONa
b) C2H4 (1) -> C2H5OH (2) -> CH3COOH (3) -> CH3COOC2H5
! (4)
(CH3COO)2Mg (5) -> CH3COOK
Giải:
a, 1. C2H4 + H2O -> C2H5OH (đk xúc tác axit)
2. C2H5OH + O2 -> CH3COOH + H2O ( đk men giấm)
3. C2H5OH + CH3COOCH3 -> H2O + CH3COOC2H5 (đk xúc tác H2SO4 đặc)
4. 2CH3COOC2H5 + CaCO3 -> (CH3COO)2Ca + H2O + CO2
5. (CH3COO)2Ca + Na2CO3 -> 2CH3COONa + CaCO3
b, 1. C2H4 + H2O -> C2H5OH (đk xúc tác axit)
2. C2H5OH + O2 -> CH3COOH + H2O ( đk men giấm)
3. C2H5OH + CH3COOCH3 -> H2O + CH3COOC2H5 (đk xúc tác H2SO4 đặc)
4. 2CH3COOC2H5 + Mg(OH)2 -> (CH3COO)2Mg + 2C2H5OH
5. 2KOH + (CH3COO)2Mg -> Mg(OH)2 + 2CH3COOK
Bài 1 Cho 40ml rượu 92° tác dụng vs Na lấy dư.
A. Viết PTHH xảy ra
B. Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc. Biết dmc = 0,8 g/ml; dnước = 1 g/ml.
Bài 2 Hỗn hợp X gồm CH3COOH và C2H5OH. Cho m gam hỗn hợp X tdụng hết vs Na thấy thoát ra 0,336lít khí H2 ở đktc. Mặt khác cho m gam X tác dụng vừa đủ vs dd NaOH 0,1M thì hết 200ml
A. Hãy xác định m?
B. Tính % khối lượng mỗi chất có tron m gam hỗn hợp?
Bài 3 Cho 5.52 gam K2CO3 tác dụng vs dd CH3CooH 12%. Khí sinh ra được hấp thụ bởi dd Ca(OH)2 có dư, sau PỨ có kết tủa màu trắng
A. Viết PTHH xảy ra
B. Tính khối lượng dd CH3COOH đã tham gia phản ứng
C. Tính khối lượng kết tủa thành?
Dạng : bảo toàn khối lượng
Bài 1: Cho 4,52 gam hỗn hợp X gồm C2H5OH , C6H5OH CH3COOH tác dụng vừa đủ vs Na thấy thoát ra 896 ml (đktc) và m gam hỗn hợp rắn .Tính m
Bài 2. Cho 9,85 gam hỗn hợp hai amin ,đơn chức,bậc 1 tác dụng vừa đủ vs dd HCl thu đc 18,975 gam muối .Tính KL HCl phải dùng
Bài 1 : $n_{H_2} = \dfrac{896}{1000.22,4} = 0,04(mol)$
$2C_2H_5OH + 2Na \to 2C_2H_5ONa + H_2$
$2C_6H_5OH + 2Na \to 2C_6H_5ONa + H_2$
$2CH_3COOH + 2Na \to 2CH_3COONa + H_2$
Theo PTHH : $n_{Na\ pư} = 2n_{H_2} = 0,08(mol)$
Bảo toàn khối lượng : $m = 4,52 + 0,08.23 - 0,04.2 = 6,28(gam)$
Bài 2 :
Bảo toàn khối lượng : $m_{amin} + m_{HCl} = m_{muối}$
$\Rightarrow m_{HCl} = 18,975 - 9,85 = 9,125(gam)$
HH X gồm rượu etylic và axit axetic.Cho m gam X td hết với natri thấy thoát ra 3360ml khí H2(đktc).Mặt khác cho m gam X td vừa đủ với NaOH 0,1M thấy hết 200ml
a.Tính giá trị của m
b.Tính % khối lượng mỗi chất trong hh X
\(a,n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ n_{NaOH}=0,2.0,1=0,02\left(mol\right)\)
PTHH:
\(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
0,02<-----------0,02
\(CH_3COOH+Na\rightarrow CH_3COOH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
0,02------------------------------------------>0,01
\(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
0,07<-----------------------------------0,14
\(\rightarrow m=0,01.60+0,07.46=3,82\left(g\right)\)
\(b,\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_3COOH}=\dfrac{0,01.60}{3,82}.100\%=15,71\%\\\%m_{C_2H_5OH}=100\%-15,71\%=84,29\%\end{matrix}\right.\)
Cho 4,52 gam hỗn hợp X gồm C2H5OH, C6H5OH, CH3COOH tác dụng vừa đủ với Na thấy thoát ra 896 ml khí (đktc) và m gam hỗn hợp rắn. Giá trị của m là
A. 5,44
B. 6,36
C. 5,40
D. 6,28
X là hỗn hợp gồm axit hữu cơ A và este E tạo từ axit A và rượu B. Cho B tác dụng với Na dư cho thể tích H2 bằng 1/2 thể tích khí B (cùng đk). Cho 19.2 g X tác dụng với Na dư thu được 2.24l H2(đktc). Cũng lg X này tác dụng vừa đủ với 150g dd NaOH 8% tạo ra dd Y. Cô cạn dd Y thu được 24.3g muối khan. Tính % khối lg A, E trong X và CT của B, A, E biết A mạch thẳng
theo bài ra rượu tác dụng với NaOH tạo ra 1/2 thể tích H2 => ancol đơn chức
gọi công thức hóa học của từng chất trong hỗn hợp X là : R(COOH)a : x mol ;
R(COOR')a : y mol
cho hh tác dụng với Na dư thì có mình axit phản ứng => số mol x = 0,1.2 /a = 0,2/a (1)
số mol NaOH theo bài ra = 0,3 mol ,hh X tác dụng có pt
R(COOH)a + aNaOH = R(COONa)a + aH2O
x ax x
R(COOR')a + aNaOH = R(COONa)a + aR'OH
y ay y
từ pt ta có ax + ay = 0,3 => x+ y = 0,3/a (2)
vì khối lượng muối = 24 ,3 = ( R+ 67a ) (x + y ) (3)
từ 2 và 3 => R = 14a
với a = 2=> R = 28 => R là - C2H4-
=> công thức axit là C2H4(COOH)2 : 0,1 mol
Từ 1 và dữ liệu khối lượng của X ta tìm ra được R' là CH3
=> công thức este : CH2(COOCH3)2 : 0,05 mol
6/ Cho m gam hỗn hợp A gồm phenol và ancol etylic tác dụng hoàn toàn với Na sau pứ thu đc 0,896 lít khí (đkc). Nếu cho m gam hỗn hợp pứ với dd NaOH thì cần vừa đủ dd 200ml dd NaOH 0,3M. Tính m
\(C_6H_5OH + NaOH \to C_6H_5ONa + H_2O\\ n_{C_6H_5OH} = 0,2.0,3 = 0,06(mol)\\ n_{H_2} = \dfrac{0,896}{22,4} = 0,04(mol)\\ 2C_6H_5OH + 2Na \to 2C_6H_5ONa + H_2\\ 2C_2H_5OH + 2Na \to 2C_2H_5ONa + H_2\\ 2n_{H_2} = n_{C_6H_5OH} + n_{C_2H_5OH}\\ \Rightarrow n_{C_2H_5OH} = 0,04.2 - 0,06 = 0,02(mol)\\ \Rightarrow m = 0,06.94 + 0,02.46 = 6,56(gam)\)
1. Hh gồm ZnO,MgOnặng 0.3g tan hết trong 17ml dd HCl 1M. Để trung hòa axit dư cần dùng 8 ml dd NaOH 05M. Tính % kl mỗi oxit
2. 1 hh gồm Al, CuO cho vào dd Hcl dư thu được 3.72l khí. Mặt khác nếu cho hh trên vào dd NaOH 1M vừa đủ thấy thoát ra V khí H2 và thể tích dd NaOH cần dùng là 500ml. Tìm V
3. Cho hoàn toàn 10 gam hh gồm Al, Al2O3 , Cu vào dd HCl dư thu được 3.36 lít khí, nhận dd A rắn B. Đốt A trong không khí đc 2.75 gam rắn C
a/ Tính klg mỗi chất trong hh
b/ Nếu cho hh trên vào dd NaOH vừa đủ. Tính Vdd NaOH đã dùng
Giai3 hệ phương trình nha mấy bạn! Thanks nhìu!