Hấp thụ hoàn toàn 4,76 gam khi H2S vào dung dịch 220ml KOH 1M. Tính khối lượng muối tạo thành?
Cho một lượng dư muối Na2CO3 vào 200 ml dung dịch H2SO4 1M thấy thoát ra một chất khí, cho toàn bộ khí đó hấp thụ hoàn toàn vào 98g dung dịch KOH 40%. Tính khối lượng muối tạo thành
\(PTHH:Na_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O+CO_2\\ CO_2+KOH\rightarrow KHCO_3\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4}=n_{CO_2}=1\cdot0,2=0,2\left(mol\right)\\ m_{KOH}=\dfrac{98\cdot40\%}{100\%}=39,2\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{KOH}=\dfrac{39,2}{56}=0,7\left(mol\right)\)
Do đó sau phản ứng, KOH dư
\(\Rightarrow n_{KHCO_3}=n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{KHCO_3}=0,2\cdot100=20\left(g\right)\)
Bài 1:Hấp thụ hoàn toàn 5,6 lit CO2 đktc vào 350ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng muối nào được tạo thành? Khối lượng bao nhiêu?
Bài 2: Dẫn 33,6 lít CO2 đktc vào 444g dung dịch Ca(OH)2 10%. Tính khối lượng muối tạo thành.
Bài 3: Dẫn 3,36 lít CO2 đktc vào 350 ml NaOH 1M. Khi phản ứng kết thúc hãy cho biết.
a, Muối tạo thành là muối gì khối lượng là bao nhiêu gam.
b, Hoà tan hoàn toàn lượng muối thu được cần bao nhiêu g dung dịch HCl 8%
Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là:
A. 15,6g và 5,3g
B. 18g và 6,3g
C. 15,6g và 6,3g
D. Kết quả khác
Hấp thụ hoàn toàn 6,8g H2S vào 250ml dd NaOH 1M tính khối lượng sau phản ứng tạo Thành
$n_{H_2S} = \dfrac{6,8}{34} = 0,2(mol)$
$n_{NaOH} = 0,25.1 = 0,25(mol)$
\(1< \dfrac{n_{NaOH}}{n_{H_2S}}=\dfrac{0,25}{0,2}=1,25< 2\) nên muối tạo thành gồm : $NaHS(a/ mol) ; Na_2S(y/ mol)$
$NaOH + H_2S \to NaHS + H_2O$
$2NaOH + H_2S \to Na_2S + 2H_2O$
Ta có :
$n_{NaOH} = a + 2b = 0,25$
$n_{H_2S} = a + b = 0,2$
Suy ra : a = 0,15 ; b = 0,05
$m_{NaHS} = 0,15.56 = 8,4(gam)$
$m_{Na_2S} = 0,05.78 = 3,9(gam)$
Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít khí SO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được chất rắn Y. Thành phần phần trăm khối lượng của muối axit trong chất rắn Y là bao nhiêu?
A. 59,6%.
B. 69,5%.
C. 30,5%.
D. 40,4%.
Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít CO2 (đkc) vào 150 ml dung dịch KOH 1M . Tính khối lượng của nhưng chất có trong dd tan thành
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\\n_{KOH}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) KOH dư, tạo muối trung hoà
PTHH: \(CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{K_2CO_3}=0,05\left(mol\right)=n_{KOH\left(dư\right)}\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{K_2CO_3}=0,05\cdot138=6,9\left(g\right)\\m_{KOH}=0,05\cdot56=2,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy hoàn toàn 1,84 gam hỗn hợp gồm metan, axetilen và butan bằng khí O2. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, tạo thành m gam kết tủa, đồng thời khối lượng phần dung dịch giảm 4,76 gam so với ban đầu. Giá trị của m là
Thuần đốt cháy :
⇒ nhìn hỗn hợp hiđrocacbon gồm a mol C + b mol H2.
Đốt cháy 1,84 gam hỗn hợp + O2 a mol CO2 + b mol H2O.
Ta có :
Ca(OH)2 dùng dư :
Δmdung dịch giảm = mCaCO3↓ – ∑(mCO2 + mH2O)
→Ta có: 100a – (44a + 18b) = 4,76
=>56a – 18b = 4,76. (1)
Lại có :
12a + 2b = mhỗn hợp = 1,84 (2)
Từ 1, 2=> a = 0,13; b = 0,14.
→ m gam kết tủa là 0,13 mol CaCO3 → m = 13,0 gam.
Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250ml dung dịch NaOH 1M.
Viết các phương trình hóa học của phản ứng có thể xảy ra.
Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
⇒ phản ứng tạo 2 muối
Phương trình hóa học của phản ứng
SO2 + NaOH → NaHSO3
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
Gọi nNa2SO3 = x mol; nNaHSO3 = y mol
nNaOH = 2x + y = 0,25.
nSO2 = x + y = 0,2.
Giải ra ta có: x = 0,05, y = 0,15.
mNaHSO3 = 0,15 x 104 = 15,6g.
mNa2SO3 = 0,05 x 126 = 6,3g.
1. Hấp thụ hoàn toàn 5,0 lít CO2(đktc) vào dd chứa 250ml dung dịch KOH 1,75M thu được dug dịch X. Tính khối luọng muối tan trong dung dịch X.
2. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2(đktc) vào dung dịch chứa 12g NaOH thu được dd X. Tính khối lượng muối tan trong dung dịch X