đốt cháy hoàn toàn 4,6g Na rồi lấy sản phẩm cho vào bình chưa 200g H2O thu đc dd A. Nồng độ % dd A là?
baif1: số ml dd NaOH 1M trộn lẫn với 50ml dd H3PO4 1M để thu được muối trung hòa là
bài 2: cho 142g P2O5 vào 500g dd H3PO4 23,72% được dd A. Nồng đọ H3PO4 trong dung dịch A là bao nhiêu
bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 6,2g photpho bằng oxi dư rồi cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với m gam dd NaOH 32%, thu được muối Na2HPO4. giá trị m là
bài 4 cho 14,2g P2O5 vào 200g dd NaOH 8% thu được dd A. Muối thu được và nồng độ % tương ứng là
bài 1
nH3PO4 = 0,05
3NaOH + H3PO4 => Na3PO4 +3 H2O
0,15 <-------0,05
=> V NaOH = 0,15/1=0,15l - 150ml
bài 2
coi P2O5 là dd
=> trong P2O5 C% H3PO4 = \(\frac{98.2}{142}\) = 138%
142 138 X- 23,72
X
500 23,72 138- X
=> \(\frac{X-23,72}{138-X}\) = \(\frac{142}{500}\) => X = 49%
Nhờ mn giải giúp mik mấy bài hóa HSG này vs, mik đag rất cần,mik tks nhiều:
Câu 1: Khử hoàn toàn 8,12g một ôxit kim loại bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thấy tạo thành 14g kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dd HCl dư thì thu đc 2,352l khí ở đktc. Xác định công thức của ôxit kim loại.
Câu 2: Cho 13,12g tinh thể Al2(SO4)3. 18H2O hòa tan vào nước đc dd A. Cko 250ml dd KOH PƯ hết với dd A thu đc 1,17g kết tủa. Tính nồng độ mol của dd KOH có thể sử dụng để tạo kết tủa trên.
Câu 3: Trộn 100g dd chứa muối Sunfát của một kin loại kiềm, nồng độ 16,4% với 100g dd KHCO3 4,4%. Sau khi PƯ kết thức thu đc dd A có khối lượng < 200g. Cho 200g dd BaCl2 6,24% vào dd C thu đc dd D. dd D còn có thể PƯ đc vs dd H2SO4. Hãy Xác định công thức muối sunfát kim loại kiềm ban đầu.
Câu 4: Đun nóng 16,8l khí hiđro (đktc) với Cacbon ở 500 độ C và có Ni làm xúc tác, thu đc hh khí gồm CH4 và H2. Tỷ khối hơi của hh khí so vs hiđo bằng 4,5. Đốt cháy hoàn toàn hh khí đó rồi cho sản phẩm hấp thụ vào 200ml dd NaOH 8% (d=1,1g/ml).
1- Tính hiệu suất PƯ giữa hiđro và Cacbon
2- Tính nồng độ mol/lít của dd thu đc sau PƯ đốt cháy hh
Oxi hóa hoàn toàn m gam p trong oxi dư, sản phẩm cháy được hòan toàn trong 200g nước thu đc dd có nồng độ 3,81%. Khối lượng m là
\(C\%\left(H_3PO_4\right)=\dfrac{m_{H_3PO_4}}{m_{H_3PO_4}+200}.100\%=3,81\%\)
\(\Rightarrow m_{H_3PO_4}=7,92\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_3PO_4}=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{P_2O_5}=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m=1,24\)
oxi hóa hoàn toàn m gam p trong oxi dư, sản phẩm cháy được hòan toàn trong 200g nước thu đc dd có nồng độ 3,81%. khối lượng m là
\(C\%\left(H_3PO_4\right)=\frac{m_{H_3PO_4}}{m_{H_3PO_4}+200}.100\%=3,81\%\)
\(\Rightarrow m_{H_3PO_4}=7,92g\)
\(\Rightarrow n_{H_3PO_4}=0,08mol\)
\(n_{P_2O_5}=0,04mol\)
\(\Rightarrow m=1,24\)
Đốt cháy hoàn toàn a gam kim loại Na cần 4,48 lít khí oxi ( đktc).
a. Viết PTHH
b. Tính a (2)
c. Đem toàn bộ sản phẩm hòa tan hết trong nước thu được 150 gam dd bazơ. Tính nồng độ phần trăm của dd bazơ
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
a, PT: \(4Na+O_2\underrightarrow{t^o}2Na_2O\)
______0,8___0,2___0,4 (mol)
b, a = mNa = 0,8.23 = 18,4 (g)
c, mNaOH = 0,4.40 = 16 (g)
\(\Rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{16}{150}.100\%\approx10,67\%\)
Bạn tham khảo nhé!
Đốt cháy 3,1g P trong O2 dư.Hòa tan sản phẩm vào nc thu đc 100ml dung dịch.Tính nồng độ mol dd thu đc. Đc 3,1g P trong 100g nc.Tính nồng độ % dd thu đc
\(n_P=\dfrac{3.1}{31}=0.1\left(mol\right)\)
\(4P+5O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2P_2O_5\)
\(0.1.................0.05\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(0.05............................0.1\)
\(C_{M_{H_3PO_4}}=\dfrac{0.1}{0.1}=1\left(M\right)\)
\(m_{H_3PO_4}=0.1\cdot98=9.8\left(g\right)\)
\(m_{dd}=0.05\cdot142+100=107.1\left(g\right)\)
\(C\%_{H_3PO_4}=\dfrac{9.8}{107.1}\cdot100\%=9.15\%\)
Cho 0,1mol este X ( no , đơn chức , mạch hở) ơi hoàn toàn với dd chứa 0,18mol MOH ( M là kim loại kiềm). Cô cạn dd sau pư thu đc chất rắn Y và 4,6g ancol Z . Đốt cháy hoàn toàn Y thu đc M2CO3 , H2O và 4,84g CO2. Tên gọi của X?
Đốt cháy hoàn toàn 672ml etillen(đkt) trong oxi rồi dẫn sản phẩm khí vào 250ml dd NaOH 0,2M.Tính khối lượng muối thu đc
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
PTHH: \(C_2H_4+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2CO_2+2H_2O\)
0,03-------------->0,06
\(n_{NaOH}=0,25.0,2=0,05\left(mol\right)\)
Xét \(T=\dfrac{0,05}{0,06}=\dfrac{5}{6}\) => Tạo muối NaHCO3 và CO2 dư
PTHH: \(NaOH+CO_2\rightarrow NaHCO_3\)
0,05---------------->0,05
\(\rightarrow m_{muối}=0,05.84=4,2\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 30ml rượu etylic chưa rõ độ rượu.Cho toàn bộ sản phẩm sinh ra vào dd nước vôi trong dư,lọc lấy kết tủa,sấy khô,cân đc 100g.Cho bt rượu trên bao nhiêu độ?Bt Drượu=0,8g/ml
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{100}{100}=1mol\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
1 1 ( mol )
\(C_2H_5OH+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+3H_2O\)
0,5 1 ( mol )
\(V_{C_2H_5OH}=\dfrac{0,5.46}{0,8}=28,75ml\)
Độ rượu = \(\dfrac{28,75}{30}.100=95,83độ\)
Theo PT , nC2H5OH = 1/2 nCO2 = 0,5 mol
⇒ mC2H5OH = 0,5.46 = 23 gam
⇒ V C2H5OH = 23/0,8 = 28,75 ml
⇒ Độ rượu : Đr = 28,75/30.100 = 96 độ
tham khảo
Theo PT , nC2H5OH = 1/2 nCO2 = 0,5 mol
⇒ mC2H5OH = 0,5.46 = 23 gam
⇒ V C2H5OH = 23/0,8 = 28,75 ml
⇒ Độ rượu : Đr = 28,75/30.100 = 96 độ