tính thể tích dung dịch hcl 36,5% d=1,18 cần dùng để pha 500ml dung dịch hcl 0,1N
Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch HCl 36,5%(d = 1,19g/ml)Để pha thành 5 lít dung dịch HCl 0,5M
chứng minh rằng từ 8 số nguyên dương tùy ý không lớn hơn 20, luôn chọn được 3 số x,y,z là độ dài 3 cạnh của một tam giác
Câu 36) Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch HCl có nồng độ 36,5% ( D=1,19g/ml) để chia thành 5 lít dung dịch HCl có nồng độ 0,5M. Thể tích dung dịch HCl cần có là:
A. 209ml B. 200ml C. 210 lít D. 212 lít
Câu 37) Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế khí H2 bằng cách cho Zn tác dụng với axit clohiđric theo sơ đồ sau:
Zn + 2HCl----->ZnCl2 + H2
Nếu cho 13g Zn tác dụng hết với dung dịch HCl 0,4M thì thể tích khi H2 thu được là bao nhiêu?
A. 2,24 lít B. 5,6 lít C. 4,48 lít D. 3,36 lít
Câu 50) muốn có dung dịch FeSO4 có nồng độ 3,8% thì khối lượng FeSO4.7H2O à bao nhiêu khi hoà tan vào 372,2g nước:
A. 27,7g
B. 27,9g
C. 37,8g
D. 27,8 g
Câu 36 :
$n_{HCl} = 0,5.5 = 2,5(mol)$
$m_{dd\ HCl} = \dfrac{2,5.36,5}{36,5\%} = 250(gam)$
$V_{dd\ HCl} = \dfrac{m}{D} = \dfrac{250}{1,19} = 210(ml)$
Đáp án A
Câu 37 :
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
Theo PTHH :
$n_{H_2} = n_{Zn} = \dfrac{13}{65} = 0,2(mol)$
$V_{H_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)
Đáp án C
Câu 50 :
Gọi $n_{FeSO_4.7H_2O} = a(mol)
Sau khi pha :
$m_{dd} = 278a + 372,2(gam)$
$n_{FeSO_4} = n_{FeSO_4.7H_2O} = a(mol)$
Vậy :
$C\%_{FeSO_4} = \dfrac{152a}{278a + 372,2}.100\% = 3,8\%$
$\Rightarrow a = 0,1(mol)$
$m_{FeSO_4.7H_2O} = 0,1.278 = 27,8(gam)$
Đáp án D
để pha chế 400 ml dung dịch 2m thì thể tích dung dịch HCl 10m và thể tích nước cần dùng là
n HCl = 0,4.2 = 0,8(mol)
=> V dd HCl 10M = 0,8/10 = 0,08(lít) = 80(ml)
=> V nước cần dùng = 400 -80 = 320(ml)
tính tỉ lệ thể tích dung dịch HCL 18,25% (D=1,2g/ml) và thể tích dung dịch HCL là 13%(D=1,123g/ml) để pha thành dung dịch HCL 4,5M?
đốt cháy 25,6g CU thu đc 28,8g chất rắnX. tính khối lượng mỗi chất trong X?
Tính tỉ lệ thể tích dung dịch HCl 18,25%(D=1,2g/mol) và thể tích dung dịch HCl 13%(D=1,123g/mol) để pha thành dung dịch HCl 4,5M
nước co dãn vì nhiệt không đều.dùng nước không thể đo được nhiệt độ âm.trong khoảng nhiệt độ đo thường ,rượu và thủy co dãn đều đặn
Gọi thể tích dung dịch HCI 25% cần dùng là a ml=> số mol HCl= (a.12,5.25%) : 36,5
Gọi thể tích dung dịch HCI 13% cần dùng là b ml=> số mol HCl= (b.1/123.13%) : 36,5
=> tổng số mol HCl=( 3a+ 0,14599b): 36,5
tổng thể tích dung dịch=a+b (ml)
Ta có( ( 3a+ 0,14599b): 36,5)/(a+b) = 1,5
=> 1,5a= 1,35401b=> a/b ≈≈ 1,10782
Cho 20,55gam Bao tan hết trong 179,45g nước thu được dung dịch Ba(OH)2 (Dung dịch A)
a) Tính nồng độ % của dung dịch A
b) Tính thể tích dung dịch HCL 2,5M cần dùng để trung hòa dung dịch A
c) Tính thể tích dung dịch H2SO4 19,6% (D=1,25g/ml) cần dùng để trung hòa dung dịch A
Cho 20,55gam Bao tan hết trong 179,45g nước thu được dung dịch Ba(OH)2 (Dung dịch A)
a) Tính nồng độ % của dung dịch A
b) Tính thể tích dung dịch HCL 2,5M cần dùng để trung hòa dung dịch A
c) Tính thể tích dung dịch H2SO4 19,6% (D=1,25g/ml) cần dùng để trung hòa dung dịch A
Bài 5.
1. Tìm tỉ lệ thể tích của dung dịch HCl 18,25% (D = 1,2g/ml) và thể tích của dung dịch HCl 13% (D = 1,123g/ml) để pha thành dung dịch HCl 4,5M ?
2. Cần trộn bao nhiêu gam tinh thể Na2CO3.6H2O vào 263,6 g dung dịch Na2CO3 bão hòa (ở nhiệt độ xác định) có độ tan bằng 31,8g để thu được dung dịch Na2CO3 34,13%.
1) Gọi dd HCl 18,25% là dd HCl (1)
Gọi dd HCl 13% là dd HCl (2)
Giả sử trộn a lít dd HCl (1) với b lít dd HCl (2) để thành dd HCl 4,5M
\(m_{dd.HCl.\left(1\right)}=1,2.1000a=1200a\left(g\right)\)
=> \(n_{HCl.trong.dd.\left(1\right)}=\dfrac{1200a.18,25\%}{36,5}=6a\left(mol\right)\)
\(m_{dd.HCl.\left(2\right)}=1,123.1000b=1123b\left(g\right)\)
=> \(n_{HCl.trong.dd.\left(2\right)}=\dfrac{1123b.13\%}{36,5}=4b\left(mol\right)\)
\(n_{HCl\left(tổng\right)}=6a+4b\left(mol\right)\)
Vdd sau khi pha = a + b (l)
=> \(C_M=\dfrac{6a+4b}{a+b}=4,5M\)
=> 6a + 4b = 4,5a + 4,5b
=> 1,5a = 0,5b
=> a : b = 1 : 3
2)
Gọi khối lượng Na2CO3 trong dd bão hòa là a (g)
Có: \(S=\dfrac{a}{263,6-a}.100=31,8\left(g\right)\)
=> a = 63,6 (g)
=> nH2O(bđ) = 200 (g)
Giả sử số mol Na2CO3.6H2O là x (mol)
=> mNa2CO3(sau khi hòa tan) = 63,6 + 106x (g)
mdd(sau khi hòa tan) = 263,6 + 214x (g)
\(C\%_{dd.sau.khi.hòa.tan}=\dfrac{63,6+106x}{263,6+214x}.100\%=34,13\%\)
=> x = 0,8 (mol)
=> mNa2CO3.6H2O = 0,8.214 = 171,2 (g)
Giúp mình với, có hai dung dịch HCl nồng độ 0,5M và 3M. Tính thể tích mỗi dung dịch cần lấy để pha được 100ml dung dịch HCl nồng độ 2,5M
Gọi V1,V2 lần lượt là thể tích của hai dung dịch HCl nồng độ 0,5M và 3M
Lập sơ đồ đường chéo :
V1: C1=0,5M 3-2,5 =0,5M
2,5M
V2: C2=3M 2,5-0,5=2M
=> \(\dfrac{V_1}{V_2}=\dfrac{0,5}{2}=\dfrac{1}{4}\)
Mặc khác : \(V_1+V_2=V=0,1\)
=> V1=0,02 (l), V2=0,08(l)