Dẫn 3,36l khí H2(ĐKTC)vào ống nghiệm có chứa 40(g)Fe2O3.Sau phản ứng thu được b(g)chất rắn a)viết PT. b) Tính khối lượng nước tạo thành. c)tính b=?
Dẫn 2,479 lít khí H2 (ở đktc) vào một ống có chứa 12 gam copper (II) oxide (CuO) đã nung nóng tới nhiệt độ thích hợp, sau phản ứng thu được a gam chất rắn và hơi nước.
(a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
(b) Tính khối lượng nước tạo thành sau phản ứng.
(c) Tính a.
GIÚP MÌNH VỚI Ạ plssssss
a, PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{1}>\dfrac{0,1}{1}\), ta được CuO dư.
Theo PT: \(n_{H_2O}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2O}=0,1.18=1,8\left(g\right)\)
c, BTKL, có: mH2 + mCuO = m chất rắn + mH2O
⇒ a = 0,1.2 + 12 - 1,8 = 10,4 (g)
7. Dẫn 2,24 lít khí H2 (ở đkc) vào một ống có chứa 12g CuO đã nung nóng tới nhiệt độ thích hợp. Kết thúc phản ứng trong ống còn lại a gam chất rắn. a/ Viết PTHH. b/ Tính khối lượng nước tạo thành sau phản ứng. c/ Tính a.
nCuO=12/80=0,15(mol)
nH2=2,24/22,4=0,1(mol)
a) PTHH: CuO + H2 -to-> Cu + H2O
Ta có: 0,15/1 > 0,1/1
-> CuO dư, H2 hết => Tính theo nH2
b) Ta sẽ có: nCu= nCuO(p.ứ)=nH2O= nH2=0,1(mol)
=> mH2O=0,1.18=1,8(g)
c) nCuO(dư)=0,15 - 0,1= 0,05(mol)
m(rắn)= mCu + mCuO(dư)= 0,1.64 + 0,05.80= 10,4(g)
=>a=10,4(g)
Số mol của khí hidro ở dktc
nH2 = \(\dfrac{V_{H2}}{22,4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Số mol của đồng (II) oxit
nCuO = \(\dfrac{m_{CuO}}{M_{CuO}}=\dfrac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\)
a) Pt : H2 + CuO → Cu + H2O\(|\)
1 1 1 1
0,1 0,15 0,1 0,1
b) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,15}{1}\)
⇒ H2 phản ứng hết , CuO dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của H2
b) Số mol của nước
nH2O = \(\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng của nước
mH2O = nH2O . MH2O
= 0,1. 18
= 1,8 (g)
Số mol của đồng
nCu = \(\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng của đồng
mCu = nCu . MCu
= 0,1 . 64
= 6,4 (g)
Chúc bạn học tốt
dẫn 11,2 lít khí H2(đktc) vừa đủ đi qua 32 gam hỗn hợp X gồm CuO va Fe2O3
a, tính khối lượng nước tạo thành?
b. tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng(theo 2 cách)
Bài tập 1: Viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng của hiđro với các chất: O2, Fe2O3, Fe3O4, PbO. Ghi rõ điều kiện phản ứng. Giải thích và cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì ? *
Bài tập 2: Dẫn 2,24 lít khí H2 (đktc) vào một ống có chứa 12 gam CuO đã nung nóng tới nhiệt độ thích hợp. Kết thúc phản ứng trong ống nghiệm còn lại a gam chất rắn. a/ Viết phương trình phản ứng. b/ Tính khối lượng nước tạo thành sau phản ứng. c/ Tính a ?
GIUP MIK NHE
Dẫn một luồng khí H2 đi qua 12 gam CuO nung nóng sau phản ứng thu được 10,4 g chất rắn và hơi nước
a) Tính thể tích H2 sau phản ứng (đktc)
b) Tính khối lượng của nước tạo thành
Giúp mình với các bn ơi ai lm đc mk tick cho !
PT: \(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
Gọi \(n_{H_2}=x\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2O}=n_{H_2}=x\left(mol\right)\)
Theo ĐLBT KL, có: mCuO + mH2 = m chất rắn + mH2O
⇒ 12 + 2x = 10,4 + 18x ⇒ x = 0,1 (mol)
a, \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, \(m_{H_2O}=0,1.18=1,8\left(g\right)\)
Bài1:Đốt cháy 3,36(lít) H2 trong 2,24(lít) oxi.
a;Sau phản ứng chất nào dư,dư bao nhiêu?
b;Tính khối lượng nước thu được.
Bài2: Dẫn khí H2 qua 8(g) bột đồng(ll) oxi nung nóng thu được m(g) đồng
a;Viết PT,cho biết hiện tượng.
b;Tính m?
Bài3:Cho H2 khử 16(g) bột hỗn hợp Fe2o3 và CuO trong đó khối lượng CuO chiếm 25%
a;Tính KL kim loại thu được sau phản ứng.
b;Tính thể tích H2 tham gia vào phản ứng (đktc)
.........HELP ME!......
hòa tan hết 3,9(g) K vào nước thu được dung dịch X và khí Y
a) tính khối lượng X và tính thể tích Y (đktc)
b) dẫn toàn bộ Y qua ống nghiệm đựng 20(g) CuO nung nóng. kết thúc phản ứng thu được chất rắn Z. tính khối lượng Z (biết phản ứng xảy ra hoàn toàn)
\(n_K=\dfrac{3.9}{39}=0.1\left(mol\right)\)
\(K+H_2O\rightarrow KOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(0.1..................0.1......0.05\)
\(m_{KOH}=0.1\cdot56=5.6\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.05\cdot22.4=1.12\left(l\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{20}{80}=0.25\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Cu+H_2O\)
\(1.........1\)
\(0.25.......0.05\)
\(LTL:\dfrac{0.25}{1}>\dfrac{0.05}{1}\Rightarrow CuOdư\)
\(m_Z=m_{Cu}+m_{CuO\left(dư\right)}=0.05\cdot64+\left(0.25-0.05\right)\cdot80=19.2\left(g\right)\)
Câu 7: Dẫn luồng khí CO đi qua ống chứa 56gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian ta thu được 48,8gam chất rắn X. Biết khí CO khử Fe2O3 thành Fe
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính khối lượng Fe có trong rắn X
Câu 9: Cho các chất : nitơ lỏng, amoniac lỏng, phốt phua kẽm, cacbonic rắn, sô đa, đá vôi, silic, silicagen
Mỗi câu hỏi dưới đây, học sinh chỉ được nêu đúng 1 hoá chất thích hợp (trong các hoá chất nêu trên)
a) Chất làm thuốc diệt chuột
b) Chất dùng làm chất hút ẩm
c) Chất dùng trong công nghiệp thuỷ tinh, đồ gốm, bột giặt
d) Chất gây lạnh trong các thiết bị, máy móc làm lạnh
Câu 7
a) Fe2O3 + 3CO --to--> 2Fe + 3CO2
b) \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{56}{160}=0,35\left(mol\right)\)
Fe2O3 + 3CO --to--> 2Fe + 3CO2
_a---------------------->2a
=> 160(0,35-a) + 56.2a = 48,8
=> a = 0,15
=> nFe = 2a.56 = 16,8 (g)
Câu 9
a) phốt phua kẽm
b) silicagen
c) sô đa
d) cacbonic rắn
Cho 16,8 gam Fe vào dung dịch HCl dư sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V(lít) H2 (ĐKTC)
a. Tính V
b, Nếu dẫn khí H2 trên qua ống nghiệm đựng 20 gam chất rắn Fe2O3 sau khi kết thúc phản ứng thu được 16,4 gam chất rắn. Tính hiệu suất phản ứng?
(Làm 3 cách )