Quy đồng mẫu thức
a) \(\frac{x}{y^2-yz}\); \(\frac{z}{y^2+yz}\)và \(\frac{y}{y^2-z^2}\)
b) \(\frac{1}{x^2-5x}\) và \(\frac{-3}{10-2x}\)
Tìm mẫu thức chung của các phân thức sau, quy đồng
\(\frac{x}{y^2-yz}\);\(\frac{z}{y^2+yz}\);\(\frac{y}{y^2-z^2}\) . Giúp mk nha mk tik cho. Những người học giỏi toán đâu hết rùi
MTC : \(y^3-z^2y\)
\(\frac{x}{y^2-yz}=\frac{x}{y\left(y-z\right)}=\frac{x\left(y+z\right)}{y\left(y-z\right)\left(y+z\right)}=\frac{xy+xz}{y^3-z^2y}\)
\(\frac{z}{y^2+yz}=\frac{z}{y\left(y+z\right)}=\frac{z\left(y-z\right)}{y\left(y+z\right)\left(y-z\right)}=\frac{yz-z^2}{y^3-z^2y}\)
\(\frac{y}{y^2-z^2}=\frac{y}{\left(y-z\right)\left(y+z\right)}=\frac{y^2}{y^3-z^2y}\)
Quy đồng mẫu hai phân thức: \(\frac{1}{x};\frac{{ - 1}}{y}\)
Ta có : `1/x; -1/y`
\(\dfrac{1}{x}=\dfrac{1\cdot y}{x\cdot y}=\dfrac{y}{xy}\\ -\dfrac{1}{y}=\dfrac{-1\cdot x}{y\cdot x}=-\dfrac{x}{xy}\)
Quy đồng mẫu thức các phần thức sau:
\(\)\(a)\frac{1}{{4{\rm{x}}{y^2}}}\)và \(\frac{5}{{6{{\rm{x}}^2}y}}\);
\(b)\frac{9}{{4{{\rm{x}}^2} - 36}}\)và \(\frac{1}{{{x^2} + 6{\rm{x}} + 9}}\).
\(\)\(a)\frac{1}{{4{\rm{x}}{y^2}}}\)và \(\frac{5}{{6{{\rm{x}}^2}y}}\)
Ta có: MTC là : \(12{{\rm{x}}^2}{y^2}\).
Nhân tử phụ của phân thức \(\frac{1}{{4{\rm{x}}{y^2}}}\)là 3x
Nhân tử phụ của phân thức \(\frac{5}{{6{{\rm{x}}^2}y}}\)là 2y
Khi đó: \(\frac{1}{{4{\rm{x}}{y^2}}} = \frac{{1.3{\rm{x}}}}{{4{\rm{x}}{y^2}.3{\rm{x}}}} = \frac{{3{\rm{x}}}}{{12{{\rm{x}}^2}{y^2}}}\)
\(\frac{5}{{6{{\rm{x}}^2}y}} = \frac{{5.2y}}{{6{{\rm{x}}^2}y.2y}} = \frac{{10y}}{{12{{\rm{x}}^2}{y^2}}}\)
\(b)\frac{9}{{4{{\rm{x}}^2} - 36}}\)và \(\frac{1}{{{x^2} + 6{\rm{x}} + 9}}\).
Ta có: \(\begin{array}{l}4{{\rm{x}}^2} - 36 = 4({x^2} - 9) = 4(x - 3)(x + 3)\\{x^2} + 6{\rm{x}} + 9 = {(x + 3)^2}\end{array}\)
MTC là: \(4(x - 3){(x + 3)^2}\)
Nhân tử phụ của phân thức \(\frac{9}{{4{{\rm{x}}^2} - 36}}\)là: x + 3
Nhân tử phụ của phân thức \(\frac{1}{{{x^2} + 6{\rm{x}} + 9}}\)là 4(x – 3)
Khi đó: \(\begin{array}{l}\frac{9}{{4{{\rm{x}}^2} - 36}} = \frac{9}{{4({x^2} - 9)}} = \frac{9}{{4(x - 3)(x + 3)}} = \frac{{9(x + 3)}}{{4(x - 3){{(x + 3)}^2}}}\\\frac{1}{{{x^2} + 6{\rm{x}} + 9}} = \frac{1}{{{{(x + 3)}^2}}} = \frac{{4(x - 3)}}{{4(x - 3){{(x + 3)}^2}}}\end{array}\)
Quy đồng mẫu thức các phân thức sau:
a) \(\frac{1}{{x + 2}};\frac{{x + 1}}{{{x^2} - 4{\rm{x}} + 4}};\frac{5}{{2 - x}}\)
b) \(\frac{1}{{3{\rm{x}} + 3y}};\frac{{2{\rm{x}}}}{{{x^2} - {y^2}}};\frac{{{x^2} - xy + {y^2}}}{{{x^2} - 2{\rm{x}}y + {y^2}}}\)
a) Ta có: \(\frac{5}{{2 - x}} = \frac{{ - 5}}{{x - 2}}\)
\({x^2} - 4{\rm{x}} + 4 = {\left( {x - 2} \right)^2}\)
\(MTC = \left( {x + 2} \right){\left( {x - 2} \right)^2}\)
Nhân tử phụ của x+2 là \({\left( {x - 2} \right)^2}\)
Nhân tử phụ của\({x^2} - 4{\rm{x}} + 4\) là \({\left( {x - 2} \right)^2}\)
Nhân tử phụ của x - 2 là (x+2)(x−2)
Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng, ta có:
\(\begin{array}{l}\frac{1}{{x + 2}} = \frac{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}}{{\left( {x + 2} \right){{\left( {x - 2} \right)}^2}}}\\\frac{{x + 1}}{{{x^2} - 4{\rm{x - 4}}}} = \frac{{\left( {x + 1} \right)\left( {x + 2} \right)}}{{\left( {x + 2} \right){{\left( {x - 2} \right)}^2}}}\\\frac{5}{{2 - x}} = \frac{{ - 5\left( {x + 2} \right)\left( {x - 2} \right)}}{{\left( {x + 2} \right){{\left( {x - 2} \right)}^2}}}\end{array}\)
b) Ta có: 3x+3y=3(x+y)
\({x^2} - {y^2} = \left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right)\)
\({x^2} + 2{\rm{x}}y + {y^2} = {\left( {x - y} \right)^2}\)
\(MTC = 3\left( {x + y} \right){\left( {x - y} \right)^2}\)
Nhân tử phụ của 3x+3y là: \({\left( {x - y} \right)^2}\)
Nhân tử phụ của \({x^2} - {y^2}\) là: 3(x−y)
Nhân tử phụ của \({x^2} + 2{\rm{x}}y + {y^2}\) là: 3(x+y)
Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng, ta có:
\(\begin{array}{l}\frac{1}{{3{\rm{x}} + 3y}} = \frac{{{{\left( {x - y} \right)}^2}}}{{3\left( {x + y} \right){{\left( {x - y} \right)}^2}}}\\\frac{{2{\rm{x}}}}{{{x^2} - {y^2}}} = \frac{{6{\rm{x}}\left( {x - y} \right)}}{{3\left( {x + y} \right){{\left( {x - y} \right)}^2}}}\\\frac{{{x^2} - xy + {y^2}}}{{{x^2} - 2{\rm{x}}y + {y^2}}} = \frac{{3\left( {{x^2} - xy + {y^2}} \right)\left( {x + y} \right)}}{{3\left( {x + y} \right){{\left( {x - y} \right)}^2}}}\end{array}\)
Quy đồng mẫu các phân thức sau:
\(\frac{x^2-4}{x^2+2x}\) và \(\frac{x}{x-2}\)
\(\dfrac{x^2-4}{x^2+2x}=\dfrac{\left(x-2\right)\left(x+2\right)}{x\left(x+2\right)}=\dfrac{x-2}{x}=\dfrac{\left(x-2\right)^2}{x\left(x-2\right)}\)
\(\dfrac{x}{x-2}=\dfrac{x^2}{x\left(x-2\right)}\)
quy đồng mẫu thức của các phân thức sau
\(x^2+1,\frac{x^4}{x^{2-1}}\)
\(\frac{x^3}{x^3-3x^2y+3xy^2-y^3},\frac{x}{y^2-xy}\)
quy đồng mẫu thức các phân thức :
\(\frac{7}{5x}\) ' \(\frac{4}{x-2y}\) , \(\frac{x-y}{8y^2-2x^2}\)
cho hai phân thức \(\frac{1}{x^2-4x-5}\) và \(\frac{2}{x^2+3x-10}\)
chứng tỏ rằng có thể chọn đa thức x3-7x2+7x+15 làm mẫu thức chung để quy đồng mẫu thức hai phân thức đã cho.Hãy quy đồng mẫu thức
Quy đồng mẫu thức \(\frac{3}{y-3};\frac{2y}{9-y^2}\)và \(\frac{y}{y+3}\)
cùng nhau ta qui đồng,
MSC là 9-x2 = (3-x)(3+x) nên
-3(3+x)/MSC ; 2y/MSC ; y(3-y)/MSC