Khái niệm phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện .Cho ví dụ.So sánh tính chất của phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện
Câu 1 : Thế nào là phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện ? Mỗi loại phản xạ cho một ví dụ minh họa . (Câu này không làm cũng được , chủ yếu tôi cần câu 2) Câu 2 : So sánh các tính chất của phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện.
Câu 2
Tính chất của phản xạ không điều kiện | Tính chất của phản xạ có điều kiện |
- Trả lời các kích thích tương ứng hay kích thích không điều kiện. - Bẩm sinh. - Bền vững. - Có tính chất di truyền, mang tính chủng loại. - Số lượng có hạn. - Cung phản xạ đơn giản. - Trung ương nằm ở trụ não, tủy sống. |
- Trả lời kích thích bất kì hay kích thích có điều kiện. - Được hình thành ngay trong đời sống. - Dễ bị mất đi khi không củng cố. - Có tính cá thể, không di truyền. - Số lượng không hạn định. - Hình thành đường liên hệ tạm thời. - Trung ương nằm ở vỏ não. |
- Tuy phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện có những điểm khác nhau, song lại có liên quan chặt chẽ với nhau:
+ Phản xạ không điều kiện là cơ sở thành lập phản xạ có điều kiện.
+ Phải có sự kết hợp giữa một kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện (trong đó kích thích có điều kiện phải tác động trước kích thích không điều kiện 1 thời gian ngắn).
(Nội dung bài học của hoc24.vn)
so sánh tính chất phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện? Mỗi tính chất nêu một ví dụ
Tính chất của phản xạ không điều kiện | Tính chất của phản xạ có điều kiện |
1. Trả lời các kích thích tương ứng hay kích thích không điều kiện 2. Bẩm sinh. 3. Bền vững 4. Có tính chất di truyền, mang tính chất chủng loại 5. Số lượng hạn chế 6. Cung phản xạ đơn giản 7. Trung ương nằm ở trụ não, tuỷ sống | 1. Trả lời các kích thích bất kì hay kích thích có điều kiện đã được kết hợp với kích thích không điều kiện mật số lần) 2. Hình thành trong đời sống (do học tập) 3. Dễ mất khi không củng cố 4. Có tính chất cá thể, không di truyền 5. Số lượng không hạn định 6. Hình thành đường liên hệ tạm thời 7. Trung ương chủ yếu có sự tham gia của vỏ não. |
Ví dụ:
PXCDK: nhìn thấy đèn đỏ thì dừng lại
PXKDK: trời nóng thì đổ mồ hôi
Bằng khái niệm, phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện.
- Phản xạ không điều kiện (PXKĐK) là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập.
- Phản xạ có điều kiện (PXCĐK) là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện, rút kinh nghiệm.
PXKĐK là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập, rèn luyện.
PXCĐK là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện.
- Phản xạ không điều kiện (PXKĐK) là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập. - Phản xạ có điều kiện (PXCĐK) là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện, rút kinh nghiệm.
Khái niệm về phản xạ , phản xạ có điều kiện, phản xạ không điều, lấy mỗi loại 5 ví dụ
SO SÁNH TÍNH CHẤT CỦA PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN (PXCĐK) VÀ PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN (PXKĐK) (GIỐNG VÀ KHÁC)
*) Giống nhau:
-PXCĐK và PXKĐK đều là phản ứng của cơ thể đối với kích thích từ môi trường.
-Đều là những phản xạ giúp cơ thể thích nghi với những thay đổi của môi trường
-PXCĐK và PXKĐK đều có sự tham gia của cung phản xạ (các cung phản xạ gồm cơ quan thụ cảm, nơron hướng tâm, nơron li tâm và trung ương thần kinh)
*) Khác nhau:
PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN | PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN |
trả lời các kích thích tương ứng hay kích thích không điều kiện | trả lời các kích thích bất kì hay kích thích có điều kiện (đã được kết hợp với kích thích không điều kiện một số lần) |
bẩm sinh | được thành lập ngay trong cuộc sống |
bền vững | dễ mất đi khi không củng cố |
có tính chất di truyền, mang tính chất chủng loại | không di truyền, có tính cá thể |
số lượng hạn chế | số lượng không hạn định |
cung p/xạ đơn giản | hình thành đường liên hệ tạm thời trong cung p/xạ |
trung ương nằm ở trụ não, tuỷ sống | trung ương nằm ở vỏ não |
So sánh phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện? Chỉ rõ sự hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện?
đặc điểm | sự hình thành và ức chế | |
phản xạ ko điều kiện | phản xạ không điều kiện là phản xạ vừa sinh ra đã có (bẩm sinh),có tính di truyền | |
phản xạ có điều kiện | dễ thay đổi nếu ko được thường xuyên củng cố | phản xạ có điều kiện là những phản xạ đc hình thành qua 1 quá trình học tập,rèn luyện . Phải thường xuyên rèn luyện |
So sánh phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện? Chỉ rõ sự hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện?
Khi nói về phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Phản xạ không điều kiện thường trả lời lại cách kích thích đơn lẻ.
(2) Phản xạ có điều kiện có số lượng tế bào thần kinh tham gia nhiều hơn phản xạ không điều kiện.
(3) Số lượng phản xạ có điều kiện ở cá thể động vật là không hạn chế.
(4) Động vật bậc thấp không có hoặc có rất ít phản xạ có điều kiện.
(5) Phản xạ không điều kiện có tính bền vững cao còn phản xạ có điều kiện thường dễ thị mất đi.
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Cả 5 phát biểu đúng. ¦ Đáp án A.
(1) đúng.
(2) đúng. Vì phản xạ có điều kiện thường trả lời lại nhiều kích thích đồng thời nên cần sự phối hợp nhiều bộ phận thần kinh để xử lý thông tin, phối hợp các cơ quan để cùng trả lời.
(3) đúng. Vì phản xạ có điều kiện được hình thành do học tập và rèn luyện nên số lượng tùy thuộc vào khả năng học tập.
(4) đúng. Vì phản xạ có điều kiện được hình thành do học tập vè rèn luyện, cần sự phối hợp nhiều bộ phận thần kinh để xử lý thông tin. Động vật bậc thấp có hệ thần kinh kém phát triển, tuổi thọ thấp không có nhiều thời gian để học tập.
(5) đúng. Vì phản xạ không điều kiện có tính di truyền, bẩm sinh nên rất bền vững còn phản xạ có điều kiện được hình thành do học tập nên dễ mất đi nếu không rèn luyện.